dụng cụ cơ khí dùng để làm j?Nêu công dụng của thước lá,thước cặp và thước đo góc.
Cho biết dụng cụ nào là dụng cụ gia công cơ khí?
A. Thước lá, thước đo góc, thước cặp.
B. Búa, đục, cưa, dũa.
C. Mỏ lết, cờ lê, tua vít, êtô, kìm.
D. Tất cả các dụng cụ trên.
Để đo và kiểm tra các chi tiết lắp với nhau một góc bao nhiêu độ ta dùng những dụng cụ đo nào ?
A. thước lá B. thước đoc góc C. thước cuộn D. thước kẹp.
Dụng cụ nào dùng để kẹp chặt? A, Thước đo góc. B, Thước lá C, Tua vít C, Êto
Câu 4: Dụng cụ dùng để đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu của lỗ:
A.Thước dây B.Thước góc
C.Thước cặp D.Thước dài
Câu 5: Công dụng của công tơ điện là:
A. đo hiệu điện thế
B. đo điện trở
C. đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
D. đo cường độ dòng điện
Câu 6: Cấu tạo của công tơ điện gồm mấy bộ phận chính?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 7: Trên mặt công tơ có ghi: 900 vòng/ kWh nghĩa là:
A. Đĩa nhôm quay 1 vòng thì được 900 kWh.
B. Công tơ quay 1 vòng thì được 900 kWh
C. Đĩa nhôm quay 900 vòng thì được 1 kWh
D. Công tơ quay 900 vòng thì được 1 kWh.
Câu 8: Dòng điện định mức của công tơ là 10A, có thể sử dụng quá tải đến 40A nhưng vẫn chắc chắn độ chính xác là ý nghĩa của kí hiệu nào trên mặt công tơ:
A. 10 (40)A B. 40(10)A
C. 10*40 A D. 40*10 A
Em hãy phân biệt đâu là nhóm dụng cụ đo và kiểm tra
Cân, thước, bình chia độ, mỏ lết Thước, cờ lê, nhiệt kế, cân
Thước lá, thước cặp, thước đo góc Ke vuông, thước, cân, kìm
Có 2 loại dụng cụ đo và kiểm tra là:
* Dụng cụ đo chiều dài:
+ Thước lá: Dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm
+ Thước cuộn: Dùng để đo kích thước lớn
+ Thước cặp: Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ ... với những kích thước không lớn lắm
* Dụng cụ đo góc:
+ Êke: Dùng để đo các góc vuông
+ Ke vuông: Dùng để đo các góc vuông
+ Thước đo góc vạn năng: Để xác định trị số thực của một góc bất kì.
Cấu tạo thước cặp: Cán, Mỏ, Khung động, Vít hãm, Thang chia độ chính, Thước đo chiều sâu, Thang chia độ của du xích
Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước cặp
Có 2 loại dụng cụ đo và kiểm tra là:
* Dụng cụ đo chiều dài:
+ Thước lá: Dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm
+ Thước cuộn: Dùng để đo kích thước lớn
+ Thước cặp: Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ ... với những kích thước không lớn lắm
* Dụng cụ đo góc:
+ Êke: Dùng để đo các góc vuông
+ Ke vuông: Dùng để đo các góc vuông
+ Thước đo góc vạn năng: Để xác định trị số thực của một góc bất kì.
Cấu tạo thước cặp: Cán, Mỏ, Khung động, Vít hãm, Thang chia độ chính, Thước đo chiều sâu, Thang chia độ của du xích
Hãy sắp xếp các dụng cụ cơ khí sau theo 3 nhóm: Thước lá, mỏ lết, tua vít, kìm, cưa, búa, thước đo góc vạn năng, dũa.
Giúp mình bài này với!!
--Dụng cụ đo và kiểm tra: thước lá, thước đo góc vạn năng
--Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt: mỏ lết, tua vít, kìm
--Dụng cụ gia công: dũa, cưa, búa
Câu 4: Dụng cụ dùng để đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu của lỗ:
A.Thước dây B.Thước góc
C.Thước cặp D.Thước dài
Câu 4: Dụng cụ dùng để đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu của lỗ:
A.Thước dây B.Thước góc
C.Thước cặp D.Thước dài
Câu 1. Dụng cụ đo và kiểm tra là
A. kìm. B. đục.
C. thước lá. D. cưa.
Câu 2. trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ gia công?
A. Cưa. B. Đục.
C. Tua vít. D. Dũa.
Câu 3. Muốn xác định trị số thực của góc, ta dùng
A. ê ke. B. ke vuông.
C. Thước đo góc vạn năng D. Thước lá.
Câu 4. Bản lề cửa thuộc khớp nào?
A. Khớp vít. B. Khớp quay.
C. Khớp cầu. D. Khớp tịnh tiến.
Câu 5. Gương xe máy thuộc khớp nào?
A. Khớp vít. B. Khớp quay.
C. Khớp cầu. D. Khớp tịnh tiến.
Câu 6. Khớp nào sau đây thuộc khớp quay?
A. Trục sau xe đạp. B. Bao diêm.
C. Bơm xe đạp. D. Ngăn kéo bàn học.
C. Bản lề cửa. D. Ổ trục quạt điện.
Câu 7. Khớp nào sau đây không thuộc khớp quay?
A. Trục sau xe đạp. B. Bộ xi lanh tiêm.
C. Bản lề cửa. D. Ổ trục quạt điện.
Câu 8. Mối ghép không tháo được là
A. mối ghép đinh tán. B. mối ghép đinh vít.
C. mối ghép vít cấy. D. mối ghép bu lông.
Câu 9. Mối ghép đinh tán được dùng khi nào?
A. Vật liệu tấm ghép không được hàn hoặc khó hàn, mối ghép phải chụi được nhiệt độ cao.
B. Mối ghép phải chụi được nhiệt độ cao.
C. Mối ghép phải chịu được lực lớn.
D. Vật liệu tấm ghép không được hàn hoặc khó hàn, mối ghép phải chụi được nhiệt độ cao, chịu được lực lớn.
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4; D