viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc đầu là 10m/s g=10m/s
Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s 2 .
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang:
\(y=\dfrac{g}{2v_0^2}\cdot x^2\)
trong đó: \(v_0=10\)m/s; \(g=10m\)/s2
Vậy pt quỹ đạo: \(y=\dfrac{10}{2\cdot10^2}\cdot x^2=\dfrac{x^2}{20}\)
v 2 − v 0 2 = 2 a S ⇔ 0 2 − 10 2 = 2.100 a ⇒ a = − 0 , 5 m / s 2 .
Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 5m/s. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. y = 0 , 2 x 2 .
B. y = 10 t + 5 t 2 .
C. y = 0 , 1 x 2 .
D. y = 10 t + 10 t 2 .
Chọn đáp án D.
v 2 − v 0 2 = 2 a S ⇔ 0 2 − 10 2 = 2.100 a ⇒ a = − 0 , 5 m / s 2 .
Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 5m/s. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. y = 0 , 2 x 2
B. y = 10 t + 5 t 2
C. y = 0 , 1 x 2
D. y = 10 t + 10 t 2
pt quỹ đạo :y=gx^2/2v0^2=180x^2
suy ra g/2v0^2=180
suy ra v0^2=1/36
suy ra v0=1/6
Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10m/s từ độ cao 40m xuống đất. Lấy g = 10m/ s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật là
A. y = 0 , 02 x 2
B. y = 0 , 03 x 2
C. y = 0 , 04 x 2
D. y = 0 , 05 x 2
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo các phương:
+ Theo phương Ox: x = v 0 t (1)
+ Theo phương Oy: y = 1 2 g t 2 (2)
=> Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y = g 2 v 0 2 x 2
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y = g 2 v 0 2 x 2 = 10 2.10 2 x 2 = 0 , 05 x 2
Đáp án: D
Một quả bóng ném theo phương ngang với vận tốc đầu 25m/s và rơi xuống đất sau 3s.Lấy g=10m/s2. Viết pt quỹ đạo của vật
PT quỹ đạo vật;
\(y=\dfrac{g}{2v^2_0}\cdot x^2=\dfrac{10}{2\cdot25^2}\cdot x^2=\dfrac{1}{125}x^2\)
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10m/ s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật là:
A. y = 5 x
B. y = 0 , 1 x 2 + 5 x
C. y = 0 , 05 x 2
D. y = 10 t + 5 t 2
Phương trình chuyển động:
+ Theo phương Ox: x = v 0 t (1)
+ Theo phương Oy: y = 1 2 g t 2 (2)
Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y = g 2 v 0 2 x 2
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y = g 2 v 0 2 x 2 = 10 2.10 2 = 0 , 05 x 2
Đáp án: C
21. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao 80m. Lấy g=10m/s2.
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b. Tính tầm bay xa của vật.
NHANH NHÉ Ạ
Có qua tham khảo!
a. Chọn hệ quy chiếu: gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, mặt đất làm mốc.
Chiếu lên Ox: \(v_{Ox}=v=30\left(\dfrac{m}{s}\right);a_X=0\)
Chiếu lên Oy: \(v_{Oy}=v_{Oy}=0;a_Y=-g=-10\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Ta có: \(x=v_{Ox}t=30t\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
\(y=y_o+\dfrac{1}{2}at^2=y_0-\dfrac{1}{2}gt^2=80-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Rightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
b. Thay y = 0 \(\Rightarrow t=4\left(s\right)\)
\(=>L=x=v_{Ox}t=30\cdot4=120\left(m\right)\)