Chọn đáp án D.
v 2 − v 0 2 = 2 a S ⇔ 0 2 − 10 2 = 2.100 a ⇒ a = − 0 , 5 m / s 2 .
Chọn đáp án D.
v 2 − v 0 2 = 2 a S ⇔ 0 2 − 10 2 = 2.100 a ⇒ a = − 0 , 5 m / s 2 .
Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà với chu kì T = 2 s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4 cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5 cm theo chiều âm quĩ đạo. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động điều hoà của con lắc là
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 2 s. Lấy g = 10 ≈ π 2 m/ s 2 . Tại thời điểm ban đầu vật có li độ góc α = 0,05 rad và vận tốc v = – 15,7 cm/s. Phương trình dao động của con lắc là:
A. s = 5 2 cos πt + π 4 cm
B. s = 5 2 cos πt − π 4 cm
C. s = 5 2 cos 2 πt + π 4 cm
D. s = 5 2 cos 2 πt − π 4 cm
Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 10cm với tần số f = 2Hz. Ở thời điểm ban đầu t = 0, vật chuyển động ngược chiều dương. Ở thời điểm t = 2s, vật có gia tốc a = 4√3m/s2. Lấy π2 ≈ 10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 5cos(4πt -π/3)(cm).
B. x = 2,5cos(4πt +2π/3)(cm).
C. x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
D. x = 10cos(4πt +π/3)(cm).
Một vật dao động điều hoà với tần số góc (0 = 5 rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = − 2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos 5 t + 5 π 4 c m
B. x = 2 2 cos 5 t + 3 π 4 c m
C. x = 2 cos 5 t − π 4 c m
D. x = 2 2 cos 5 t + π 4 c m
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc (t tính bằng
(a) thì quỹ đạo dao động dài 20 cm.
(b) tốc độ cực đại của vật là 5 cm/s.
(c) gia tốc của vật có độ lớn cực đại là 20 2 c m / s 2 .
(d) tần số của dao động là 2 Hz.
(e) tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 20 cm/s.
(f) tại thời điểm ban đầu ( t = 0 ), vật đi qua vị trí cân bằng.
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là?
A. (b) và (e).
B. (a) và (d).
C. (c) và (e).
D. (a) và (c).
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 10 πcos ( 2 πt + 0 , 5 π ) (cm/s) (t tính bằng s) thì
(a) quỹ đạo dao động dài 20 cm.
(b) tốc độ cực đại của vật là 5 cm/s.
(c) gia tốc của vật có độ lớn cực đại là 20π2 cm/s2.
(d) tần số của dao động là 2 Hz.
(e) tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 20 cm/s.
(f) tại thời điểm ban đầu (t = 0), vật đi qua vị trí cân bằng.
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là?
A. (b) và (e).
B. (a) và (d).
C. (c) và (e).
D. (a) và (c).
Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 10 πcos ( 2 πt + 0 , 5 π ) (cm/s) (t tính bằng s) thì
(a) quỹ đạo dao động dài 20 cm.
(b) tốc độ cực đại của vật là 5 cm/s.
(c) gia tốc của vật có độ lớn cực đại là 20π2 cm/s2.
(d) tần số của dao động là 2 Hz.
(e) tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 20 cm/s.
(f) tại thời điểm ban đầu (t = 0), vật đi qua vị trí cân bằng.
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là?
A. (b) và (e).
B. (a) và (d).
C. (c) và (e).
D. (a) và (c).
Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là v 2 640 + x 2 16 = 1 (x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(4πt + π/3) (cm)
B. x = 4cos(2πt + π/3) (cm)
C. x = 8cos(2πt + π/3) (cm)
D. x = 4cos(2πt - π/3) (cm)
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 5 rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = -2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos ( 5 t + 5 π 4 ) (cm)
B. x = 2 2 cos ( 5 t + 3 π 4 )
C. x = 2 cos ( 5 t - π 4 )
D. x = 2 2 cos ( 5 t + π 4 )