Cho x(g) Fe pư vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,15 M a, Tính x(g) ? b, V khí ( đktc) ? c, Cmdd muối
Cho a(g) Fe tan vừa đủ vào V(ml) ddHCl 3M → dd muối x(M) + 33,6 lít khí (đktc). Tính giá trị a, V, x.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
1,5 3 1,5 1,5
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{1,5.1}{1}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 1,5 . 56
= 84 (g)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{1,5.2}{1}=3\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{3}{3}=1\left(l\right)\)
Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{1,5.1}{1}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 1,5 .127
= 190,5 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho a(g) Fe tan vừa đủ vào V(ml) ddHCl 3M → dd muối x(M) + 33,6 lít khí (đktc). Tính giá trị a, V, x.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
1,5 3 1,5 1,5
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{1,5.1}{1}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 1,5 . 56
= 84 (g)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{1,5.2}{1}=3\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{3}{3}=1\left(l\right)\)
Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{1,5.1}{1}=1,5\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của muối sắt (II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 12,6 g Na2SO3 vào dd HCL 10% thì pư vừa đủ A/ tính V khí SO2 sinh ra (đktc) B/ tính khối lượng muối tạo thành C/ tính khối lượng dd HCL D/ tính C% của dd thu được sao pư
a, PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
c, \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{10\%}=73\left(g\right)\)
d, Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 73 - 0,1.64 = 79,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{79,2}.100\%\approx14,77\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a) $Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5} = 0,5(mol)$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol)$
$m = 0,25.65 =16,25(gam) ; V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,25 + 250 - 0,25.2 = 265,75(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,25.136}{265,75}.100\% = 12,8\%$
\(a/ 4Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2 \\ n_{HCl}=\frac{250.7,3\%}{36,5}=0,5(mol)\\ b/ \\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c/ \\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,25.136}{16,25+250-0,25.2}.100=12,8\% \)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b)
nZn=nH2=12nHCl=0,25(mol)
m=0,25.65=16,25(gam);VH2=0,25.22,4=5,6(lít)
c)
mdd sau pư=16,25+250−0,25.2=265,75(gam)
Cho 21g hh A gồm Fe,Mg,Zn phản ứng vừa đủ với V ml dd gồm HCL 2M và H2SO4 1M thu đc 8.96 lít Khí H2 ở đktc và ddC. Cô cạn dd C đc m g muối khan. Giá trị của V và m =? Giúp em với, em đang gấp lắm
Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 10%. Sau pư thoát ra 8,96 lít khí đktc
a. Pthh
b. Tính % theo khoois lượng mỗi châts trong hỗn hợp
c. Tính m dung dịch HCl đã dùng
d. Tinh C% dd muối thu được
a) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) Gọi nAl = x, nFe = y
=> 27x + 56y = 11 (1)
Theo pt: \(\Sigma\)nH2 = 1,5x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)(2)
Từ 1 + 2 => x = 0,2 , y = 0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 => %mAl = \(\dfrac{5,4}{11}.100\%\approx49,09\%\)
%mFe = 100 - 49,09 = 50,91%
c) Theo pt: nHCl = 2nH2 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2g
=> \(m_{dd}\)HCl = 29,2 : 10% = 292g
d) mdd sau phản ứng = m A + mHCl = 11 + 292 = 303g
Theo pt: nAlCl3 = nAl = 0,2 mol => m AlCl3 = 26,7g
=> C%AlCl3 = \(\dfrac{26,7}{303}.100\%\) = 8,81%
tương tự nFeCl2 = 0,1 mol => C%FeCl2 = 4,19%
cho 10g MCO3 vào m(g) dd HCl 3,65% vừa đủ thu đc dd A chứa 11,1g muối và V(l) khí đktc a) tính V b) tính m c) tính C% của dd muối A d) tìm tên M