Cho 10g canxi cacbonat tan hết trong cốc đựng 200g dung dịch HCl giải phóng khí CO2, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong cốc là 205,6g.Tính khối lượng khí CO2 thoát ra.
Help me
Hòa tan 450g canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3 + HCl - - - > CaCl2 + H2O + CO2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
a) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
b) nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol
=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol
<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam
c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít
Hào tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào côc đựng sẵn 100gam nc. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại?
mdd = 10 + 100 + 20 + 0,65 - 0,02 - 2 = 130,43 g.
hòa tan hoàn toàn 23.8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và một muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48l khí CO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
giải gấp giúp mình với
23.8g MCO3+2HCL=>CO2 +MCL2 +H2O
nCO2=0.2mol
mMCL2=mM+mCL=23.8+0.2*2*35.5-0.2*44=29.2g
nCO2=4,48/22,4=0,2mol.
gọi muối 1 là A=)ct muối :A2CO3
------------2 là B=) ct muối :BCO3.
gọi mol muối 1 là x muối 2 là y
htan=hcl ta được:
A2CO3 + 2HCL==>2ACL+CO2+H2O
x => 2x => 2x => x =>x
BCO3 + 2HCL ==> BCL2 + CO2 + H2O
y => 2y => y => y => y
ta nhận thấy mol hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng mol khí co2 thoát ra bằng mol h2o thu được.
mà mol co2 là 0,2 mol (1) => mol hỗn hợp muối cacbobat=0,2; mol h20=0,2mol.
có mol hcl = 2x+2y=2.(x+y)=2.0,2=0,4mol
theo ĐLBTKL ta có:
mhh+ mhcl= m muối mới( cần tìm)+m CO2 +m H2O
m muối mới= 23,8+ 0,4.36,5-0,2.44-0,2.18=26g
vậy kl muối là 26g . sai thì đừng ném gạch nhau
Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 100 gam dung dịch axit clohiđric 7,3% (cốc 1) và 100 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. - Thêm vào cốc thứ nhất 3 gam canxi cacbonat khuấy đều thấy thoát ra V lít khí CO2. - Thêm vào cốc thứ hai x gam nhôm, khuấy đều thấy thoát ra V lít khí hiđro. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, biết canxi cacbonat phản ứng với axit clohiđric tạo thành canxi clorua, khí cacbonic và nước. b/ Tính V. c/ Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tìm các giá trị x và V. d/ Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch của cốc 1 sau khi phản ứng kết thúc.
HELP Me Plssssssssss
\(a,m_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100}=7,3\left(g\right)\\ \rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
ban đầu 0,03 0,2
phản ứng 0,03 0,06
sau pư 0 0,14 0,03 0,03 0,03
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (*)
- TH1: Al hết \(\dfrac{x}{27}\)------------------------------------->\(\dfrac{x}{18}\)
- TH2: Al dư 0,1------------------------>0,1
\(b,V_{CO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c,m_{cốc\left(1\right)}=3+100-0,03.2=102,94\left(g\right)\)
TH1: Al tan hết
\(m_{cốc\left(2\right)}=x+100-\dfrac{x}{18}.2=\dfrac{8x}{9}+100\left(g\right)\)
Do \(m_{cốc\left(1\right)}=m_{cốc\left(2\right)}\)
\(\rightarrow102,94=\dfrac{8x}{9}+100\\ \Leftrightarrow x=3,3075\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{3,3075}{18}.22,4=4,116\left(l\right)\)
- TH2: Al dư
\(m_{cốc\left(2\right)}=x+100-0,1.2=99,8+x\left(g\right)\)
\(\rightarrow102,94=99,8+x\\ \Leftrightarrow x=3,14\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,03.111}{102,94}.100\%=3,23\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,14.36,5}{102,94}.100\%=4,96\%\end{matrix}\right.\)
\(pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 2HCl+CaCO_3\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(m_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100}=7,3\left(g\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\
V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8\left(g\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\\
n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\
m_{Al}=\dfrac{1}{15}.27=1,8\left(g\right)\\
n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(pthh:2HCl+CaCO_3\rightarrow H_2O+CaCl_2+CO_2\)
0,2 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{dd}=100+\left(100.0,1\right)-\left(0,1.18\right)-\left(0,1.44\right)=103,8\left(g\right)\\
C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{103,8}.100\%=10,7\%\)
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xẩy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2?
A. V1 = V2
B. V1 < V2
C. V1 > V2
D. V1 < ½ V2
Chọn đáp án C
Chú ý : Vì ở cốc 2 có Zn phản ứng với Cu2+ nên V1 >V2
Tuy nhiên các bạn cũng chú ý là ở cốc 2 có ăn mòn điện hóa nên tốc độ nhanh hơn
Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thấy kết tủa tan hết. Tổng hệ số tỉ lượng (hệ số cân bằng) trong phương trình phản ứng là
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 7
Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc(1)đựng 200ml đung dịch HCl.sau phản ứng cô cạn dung dich được 4,86 gam chất rắn.cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc(2) đựng 400ml dung dịch HCl như trên,sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn.a)tính thể tích khí thoát ra ở cốc(1)(đktc)b)tính nồng độ mol/lit của dung dich HCl.c)tinh%khối lượng mỗi kim loại.
Ta biết, khối lượng muoi tang do tang axit (khoi luong kim loai ko tang) => khoi muoi tang la khoi luong tang từ HCl, trong đó Cl2 thêm vào muoi, H2 thoát ra
a, Áp dụng bảo toàn nguyên tố và bao toan khoi luong ta co: m(Cl) = m(Muoi) - m(Kim loai)= 4,86 - 2,02= 2,84
=====> n(H2) = 1/2n(HCl) = 1/2n(Cl) = 1/2 * 2,84/35,5= 0,04 (m0l)
====> V(H2) = 0,04 * 22,4 = 0,896 (L)
b,=====> m(Cl2) = m(muối tăng) = 5,57 - 4,86 = 0,71 (g)
===> n(HCl chênh lệch) = 2n(Cl2) = 2*0,71/71= 0,02
V(axit chênh lệch) = 0,4 - 0,2 = 0,2 (l)
=====> [HCl]= 0,02/ 0,2 =0,10
giúp mk với mk cần gấp
cho 1 hỗn hợp gồm 10g Mg ,CuO tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thì thấy thoát ra 4.48 lít khí a (đktc) và dung dịch b .
a, tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b, tìm C% dung dịch HCl phản ứng
c, tìm C% dung dịch b thu được sau phản ứng
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là C O 2 . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của C O 2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử C O 2 là …/…
- Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)
- Số mol:
- Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)
- Số mol của khí C O 2 :
- Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử C O 2 là 1:1.