a, Tính số mol và số nguyên tử của 13 gam Zn ?
b, Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên ?
Bài 1
1/
Tính số mol và số nguyên tử có trong 13 gam Zn.
Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên?
2/ Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G,K và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, biết G là chất khí:
A + B → C
D + C → E + G
G + K → B
B + F → Ca(OH)2
1)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ A_{Zn}=0,2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(\text{nguyên tử}\right)\)
Để \(A_{Cu}=A_{Zn}\Rightarrow n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
2)
A: SO3
B: H2O
C: H2SO4
D: Fe
E: FeSO4
F: CaO
G: H2
K: O2
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng 2/3 số nguyên tử của Zn trong 17,55 gam Zn?
giúp mik
\(n_{Zn}=\dfrac{17,55}{65}=0,27\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Cu = 2/3 Số nguyên tử Zn
=> \(n_{Cu}=\dfrac{2}{3}.n_{Zn}=\dfrac{2}{3}.0,27=0,18\left(mol\right)\)
KL Cu cần lấy: \(m_{Cu}=64.0,18=11,52\left(g\right)\)
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
a)tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng củ bao nhiêu nguyên tử Zn
b)phải lấy bao nhiêu gam Cu dể có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên
a) Ta có:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Zn:
\(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
b) Nếu như số nguyên tử Cu bằng số nguyên tử Zn khi số mol của Cu bằng số mol của Zn.
=> \(n_{Cu}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu cần lấy:
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
cho CTHH của gluzo C6H12C6
a, trong 0,5 mol gluzo có bao nhiêu mol nguyên tử C,H và O.
b, trong 0,5 mol gluxzo có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố.
c, phải lấy bao nhiêu gam đồng và sunfat để có số mol bằng số mol của gluzo ở trên
Bạn tham khảo nha
cho CTHH của gluzo C6H12C6
a, trong 0,5 mol gluzo có bao nhiêu mol nguyên tử C,H và O.
b, trong 0,5 mol gluxzo có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố.
c, phải lấy bao nhiêu gam đồng và sunfat để có số mol bằng số mol của gluzo ở trên
a,cứ 1 mol gluzo có 6 mol C ; 12 mol H và 6 mol O
=> 0,5 mol gluzo có 3 mol C; 6 mol H và 3 mol O
b, từ a =->
mC=12.3=36 g
mH=1.6=6g
mO=16.3=48g
còn câu c bạn ghi sai đề