biết phần trăm khối lượng của kim loại R hóa trị II cacbonat chiếm 40%. Xát định lim loai R
R là nguyên tố kim loại có hóa trị không đổi 1 hợp chất của R với nhóm cacbonat trong đó nguyên tố R chiếm 40% theo khối lượng không cần xác định nguyên tố R em Hãy tính phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất muối photphat
CTHH muối cacbonat: R2(CO3)n
CTHH muối photphat: R3(PO4)n
Xét R2(CO3)n
\(\%R=\dfrac{2.M_R}{2.M_R+60n}.100\%=40\%\)
=> 2.MR = 0,8.MR + 24n
=> 1,2.MR = 24n
=> \(M_R=20n\) (g/mol)
Xét R3(PO4)n
\(\%R=\dfrac{3.M_R}{3.M_R+95n}.100\%=\dfrac{3.20n}{3.20n+95n}.100\%=38,71\%\)
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
c1 : trong thành phần muối photphat của kim loại M (II), nguyên tố P chiếm 20% về khối lượng .xác định kim loại M và côngg thức của muối
c2: trong thành phần muối photphat của kim loai M hóa trị (II) không đổi .nguyên tố M chiếm khoảng 38,7% khối lượng trong thành phần muối cacbonat kim loại đó chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng
c3: trong thành phần muối photphat của kim loai M hóa trị n không đổi ,nguyên tố M chiếm khoảng 40% khối lượng thì trong thành phần muối photphat kim loai đó chiếm baoo nhiêu phần trăm về khối lượng
\
Câu 1 :
Gọi CTHH muối là $M_3(PO_4)_2$
$\%P = \dfrac{31.2}{3M + 95.2}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow M = 40(Ca)$
Vậy muối là $Ca_3(PO_4)_2$
Câu 2 :
Gọi CTHH muối là $M_3(PO_4)_2$
$\%M = \dfrac{3M}{3M + 95.2}.100\% = 38,7\%$
$\Rightarrow M = 40(Ca)$
Trong $CaCO_3$, $\%Ca = \dfrac{40}{100}.100\% = 40\%$
Bài 1: Khối lượng kim loại R trong muối Cacbonat chiếm 40%. Xác định CTHH của muối cacbonat,biết R có hóa trị II không đổi.
Bài 2: Oxi của một nguyên tố R ở mức hóa trị thấp chứa 39.36% nguyên tố Oxi về khối lượng. Cũng oxit của nguyên tố đó ở mức hóa trị cao chứa 74.07% Oxi về khối lượng .Tìm CTHH của 2 oxit
Bài 1:
gọi cthh của muối cần tìm là RCO3
theo bài ra ta có : %RRCO3 = 40% => %gốc CO3 RCO3=60%
=> MRCO3 = MCO3 : 60% = 60 : 60% = 100
=> MR =100 - 60 = 40 => R là Ca => CaCO3
Kim loại R tạo ra 2 muối RCln và RClm biết clorua ở mức hóa trị thấp Cl chiếm 55,91% về khối lượng , muối clorua ở mức hóa trị cao Cl chiếm 65,539% về khối lượng . Xác định kim loại R
Giả sử n < m
- Với RCln: \(\%Cl=\dfrac{35,5n}{M_R+35,5n}.100\%=55,91\%\)
=> MR = 28n (g/mol)
- Với RClm: \(\%Cl=\dfrac{35,5m}{M_R+35,5m}.100\%=65,539\%\)
=> MR = 18,66m (g/mol)
TH1: n = 1 => MR = 28 => Loại
TH2: n = 2 => MR = 56 (g/mol) => R là Fe => m = 3 (thỏa mãn)
Thế gọi n là hoá trị thấp, m là hoá trị cao. (m,n:nguyên, dương)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{35,5n}{M_R+35,5n}.100\%=55,91\%\\\dfrac{35,5m}{M_R+35,5m}.100\%=65,539\%\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{M_R}{35,5n}=\dfrac{44,09\%}{55,91\%}=0,789\\\dfrac{M_R}{35,5m}=\dfrac{34,461\%}{65,539\%}=0,526\end{matrix}\right.\)
Xét các giá trị từ 1 đến 3 (m>n) ta nhận giá trị n=2 và m=3 => MR=56(g/mol)
=> R là Sắt (Fe=56)
Mừng năm mới 2022!
Chúc mọi người một năm vui vẻ, bình an, nhiều thành công trong công việc và cuộc sống
\(CT:RO\)
\(\%R=\dfrac{R}{R+16}\cdot100\%=80\%\)
\(\Rightarrow R+16=1.25R\)
\(\Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
a) Một hợp chất oxit của kim loại X(II)trong đó X chiếm 80% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất đó
b) Một hợp chất muối sunfat (nhóm SO4) của lim loại R(III) trong đó R chiếm 28% khối lượng. Tìm CTHH của nuois trên.
c) Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng là: 28%,24%,28% .Biết khối luwowngjmol của hợp chất là 400 g/mol. Tìm CTHH của hợp chất trên
a) Gọi CTHH của hợp chất đó là XO
\(\%m_X=\dfrac{X\cdot100\%}{X+16}=80\%\Rightarrow X=64\)(g/mol)
=> X là Cu
b)Gọi CTHH của hợp chất đó là R2(SO4)3
\(\%m_R=\dfrac{2\cdot R\cdot100\%}{2\cdot R+96\cdot3}=28\%\Rightarrow R=56\Rightarrow\)
R la Fe
c)Gọi CTHH của hợp chất đó là Fe2(SOx)n
\(M_{Fe_2\left(SOx\right)_n}=56\cdot2+32n+16xn=400\)(g/mol)(1)
\(\%m_S=\dfrac{32n\cdot100\%}{400}=24\%\Rightarrow n=3\)
Thay n=3 vào (1)=> x=4
Vay CTHH cua hop chat la Fe2(SO4)3
(Bạn cho sai %m của O rồi phải là 48% cơ)
B là oxit của kim loại r chưa rõ hóa trị biết thành phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất đó
hợp chất A có phân tử khối 175<A < 185 được tạo bởi kim loại R có hóa trị II và nhóm ngyên tử XOy có htri I. Biết rằng phần trăm khối lượng X trong A là 15,556% và y không lớn hơn 3. Xác định nguên tố R.
giúp em với ạ