\(CT:RO\)
\(\%R=\dfrac{R}{R+16}\cdot100\%=80\%\)
\(\Rightarrow R+16=1.25R\)
\(\Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
\(CT:RO\)
\(\%R=\dfrac{R}{R+16}\cdot100\%=80\%\)
\(\Rightarrow R+16=1.25R\)
\(\Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
Một hợp chất ô-xit của kim loại R có dạng R2O3 trong đó R chiếm 52,94% về khối lượng. Hỏi tên của kim loại R đem dùng là gì ?
a) Đốt cháy hết 22,4g một kim loại R trong bình chứa khí oxi dư thu được 32 g oxit của R. Xác định tên của R và công thức oxit đó
b) Một loại đá chứa 80% CaCo3 còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn. Hỏi khối lượng chất rắn sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng đá trước khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
@@
oxit cao nhất của 1 nguyên tố R là R2O5 hợp chất của nó với H2 chiếm 82,35% R về khối lượng. Xách định tên R
Bài 1: Những lĩnh vực nào của con người cần thiết phải dùng bình đựng khí nén oxi để hô hấp?
Bài 2: Oxit của 1 nguyên tố hóa trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xđ CTPT của oxit.
B là oxit của 1 kim loại R chưa rõ hóa trị.biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng \(\frac{3}{7}\)thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó.xác định công thức hóa học của B
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
bài 1: Công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 82,97% (Biết X có hóa trị I trong hợp chất với O) là (O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
bài 2: Hợp chất Y tạo bởi 2 nguyên tố S và O, trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của Y là (O = 16; S = 32)
1:Phân tử hợp chất oxi và R . R chiếm 72,414% về khối lượng.Xđ R và công thức oxit 2:_____________________.Oxi chiếm 30% khối lượng. Xđ công thức hợp chất