Hợp chất của R với hidro có dạng RH8-n, dựa theo công thức oxit cao nhất của R , suy ra n = 5
=> Công thức của R với H là RH3
Theo đề ra, ta có: %R = \(\frac{R}{R+3}.100\%=82,35\%\)
\(\Rightarrow R=14\)
=> R là Nitơ
Hợp chất của R với hidro có dạng RH8-n, dựa theo công thức oxit cao nhất của R , suy ra n = 5
=> Công thức của R với H là RH3
Theo đề ra, ta có: %R = \(\frac{R}{R+3}.100\%=82,35\%\)
\(\Rightarrow R=14\)
=> R là Nitơ
1:Phân tử hợp chất oxi và R . R chiếm 72,414% về khối lượng.Xđ R và công thức oxit 2:_____________________.Oxi chiếm 30% khối lượng. Xđ công thức hợp chất
B là oxit của 1 kim loại R chưa rõ hóa trị.biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng \(\frac{3}{7}\)thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó.xác định công thức hóa học của B
Một hợp chất ô-xit của kim loại R có dạng R2O3 trong đó R chiếm 52,94% về khối lượng. Hỏi tên của kim loại R đem dùng là gì ?
Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 82,35%N và còn lại là H
a.tìm CTHH của hợp chất khí biết hợp chất này có tỉ khối so với khí Hidro là 8,5
b.đốt cháy khí này thu được khí Nitơ và hơi nước. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,4g khí trên
bài 1: Công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 82,97% (Biết X có hóa trị I trong hợp chất với O) là (O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
bài 2: Hợp chất Y tạo bởi 2 nguyên tố S và O, trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của Y là (O = 16; S = 32)
1 hợp chất của nguyên tố M với O2,trong đó nguyên tố O2 chiếm 27,59% về klg.Xác định công thức phân tử của hợp chất.
a) Đốt cháy hết 22,4g một kim loại R trong bình chứa khí oxi dư thu được 32 g oxit của R. Xác định tên của R và công thức oxit đó
b) Một loại đá chứa 80% CaCo3 còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn. Hỏi khối lượng chất rắn sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng đá trước khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
@@