a) Đốt cháy hết 22,4g một kim loại R trong bình chứa khí oxi dư thu được 32 g oxit của R. Xác định tên của R và công thức oxit đó
b) Một loại đá chứa 80% CaCo3 còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn. Hỏi khối lượng chất rắn sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng đá trước khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
@@
Xét 100 gam đá=> có 80 gam CaCO3 và 20g tạp chất CaCO3 --> CaO + CO2 100g..........56g
80g---------> ? = 44,8g => khối lượng CaO = 44,8% khối lượng đá trước khi nung
Khối lượng rắn sau p/ư = 44,8 + 20 = 64,8 g % CaCo trong chất rắn sau p/ư = (44,8.100):64,8 = 69,14%
Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm
=> Công thức oxit của R: \(R_2O_n\)
\(PTHH:\) \(4R+nO_2-t^o->2R_2O_n\)
\(nR=\dfrac{22,4}{R}(mol)\)
\(nR_2O_n=\dfrac{32}{2R+16n}(mol)\)
Theo PTHH: \(nR=2.nR_2O_n\)
\(<=> \dfrac{22,4}{R}=2.\dfrac{32}{2R+16n}\)
\(<=>64R=22,4.(2R+16n)\)
\(<=>64R=44,8R+358,4n\)
\(<=> 19,2R=358,4n\)
\(<=>R=\dfrac{56}{3}n\)
n |
1 | 2 |
3 |
R | 18,6 | 37,3 | 56 |
Vậy khi \(n = 3\) thì \(R = 56\) (Fe)
\(=> CT\)của oxit : \(Fe_2O_3\)
Gọi a là khối lượng đá ban đầu
\(=> mCaCO_3=\dfrac{a.80}{100}=0,8a(g)\)
\(=>nCaCO_3=\dfrac{0,8a}{100}=0,008a(mol)\)
\(CaCO_3-t^o->CaO+CO_2\)
Theo PTHH: \(nCaO=nCaCO_3=0,008a(mol)\)
\(=> mCaO=0,008a.56=0,448a(g)\)
Phần trăm khối lượng của CaO so với khối lượng đá ban đầu là:
\(\%mCaO=\dfrac{0,448a.100}{a}=44,8\%\)
m tạp chất \(=\dfrac{a.20}{100}=0,2a\left(g\right)\)
Phần trăm của CaO so với chất rắn sau khi nung là:
\(\%mCaO=\dfrac{0,448a.100}{0,448a+0,2a}=69,14\%\)