cho 10g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dd HCl dư thư được 2,24l khí H2 ở đktc.M là nguyên tố nào
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II trong hợp chất vào dd HCl dư thu được 2,24l khí H2 ( đktc).Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại M trên cho vào dd HCl thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Xác định kim loại M.
\(Fe\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(M\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow MCl_2+H_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Fe, M lần lược là x,y thì ta có
\(56x+My=4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow x+y=0,1\left(2\right)\)
Nếu chỉ dùng 2,4 g M thì
\(n_{HCl}=2n_M=\frac{2.2,4}{M}=\frac{4,8}{M}< 0,5\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}56x+My=4\\x+y=0,1\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}56\left(0,1-y\right)+My=4\\x=0,1-y\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}y\left(56-M\right)=1,6\\x=0,1-y\\M>9,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow9,6< M< 56\)
Tới đây thì chọn kim loại nào có hóa trị II mà nằm trong khoản đó và kiểm tra thỏa mãn hệ phương trình là xong.
Hung Nguyen: giải thích hộ mình ở chỗ dấu ngoặc nhọn thứ 2 đc ko. mình ko hiểu từ dấu ngoặc nhọn thứ nhất làm thế nào để ra đc dấu ngoặc nhọn thứ 2. cảm ơn trước nha
Cho 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 672 ml khí ở đktc. Hỏi sau khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,672l khí bay ra ở đktc.Hỏi cô cạn dung dịch A ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
\(Đặt.2.muối:ACO_3,B_2CO_3\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO^{2-}_3}=n_{muối.cacbonat}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cl^-}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{muối.khan}=m_{muối.cacbonat}+\left(m_{Cl^-}-m_{CO^{2-}_3}\right)=10+\left(35,5.0,6-60.0,3\right)=13,3\left(g\right)\)
cho 10g muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24l khí (đktc). Xác định tên kim loại
Gọi tên kim loại có hóa trị II là R => CTHHTQ của muối là RCO3
PTHH :
RCO3 + HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
0,1mol........................................0,1mol
Theo đề bài ta có : nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> \(M_{RCO3}=\dfrac{10}{0,1}=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> MR = M\(_{RCO3}-M_{CO3}=100-60=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận )
Vậy kim loại R có hóa trị II cần tìm là Canxi (Ca = 40 )
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,672l khí bay ra ở đktc.Hỏi cô cạn dung dịch A ta thu được bao nhiêu gam muối khan? Bằng phương pháp tăng giảm khối lượng
Tổng quát:
\(CO_3^{2-}+2H^+->CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol=n_{H^+}.2=2n_{Cl^-}=n_{CO_3^{2-}}\\ m_{muối}=10-60.0,03+2.35,5.0,03=10,33g\)
Câu 3 : Nhiệt phân 16,2g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 350g dd NaOH 4% thu được dd chứa 20,1g chất tan. Kim loại đó là
nNaOH= 0,35 mol
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (1)
a a a
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (2)
2b b b
đặt nCO2(1)= a mol nCO2(2)=b mol
theo đề bài ta có hệ pt
a+2b=0,35 => a=0,05
84a+106b=20,1 b=0,15
nCO2= 0,05+0,15= 0,2 mol
gọi M là KL cần tìm
MCO3 -> MO + CO2
0,2 0,2
MMCO3= 16,2/0,2=81 g/mol
Cho mình hỏi bạn có chép sai đề không, theo mình nghĩ khối lượng muối ban đầu là 16,8g mới ra kim loại Mg =)))
1,Hòa tan 2,49g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa trị II) và Al vào dd HCl dư thu được dd X và 1,68 lít khí H2(đktc).Nếu tiếp tục cho dd NaOH dư vào dd X thì thu được 2,7g kết tủa.
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Xác định tên kim loại A
c,Khối lượng muối thu được có trong dd X
a, PTHH:
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
b, Ta có \(n_{AlCl_3}=n_{NaAlO_2}=\dfrac{2,7}{82}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27.0,03=0,81\left(g\right)\\n_A=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}-n_{H_2\left(2\right)}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=2,49-0,81=1,68\left(g\right)\\n_A=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{1,68}{0,03}=56\left(g/mol\right)\Rightarrow A\) là \(Fe\)
c, \(m_{\text{muối}}=m_{FeCl_2}+m_{AlCl_3}\)
\(=127.n_{Fe}+133,5.n_{Al}\)
\(=127.0,03+133,5.0,03=7,815\left(g\right)\)
Cho 16,8g muối cacbonat một kim loại hoá trị II vào dd HCl dư thu khí CO2. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 150ml Ca(OH)2 1M thu 10g kết tủa. Xác định CTHH của muối.
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
Quan sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc C O 3 2 - trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.
Có 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5 -60) = 11(gam)
Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 23,8 + 0,2.11= 26 (gam)