3. Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M.
Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?
chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 thành 2 phần đều nhau. cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. phần thứ 2 tác dụng vừa hết với 500ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl,H2SO4 loãng, thu được 83,95gam hỗn hợp muối khan.Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch Y
Gọi số mol FeO, Fe2O3 trong mỗi phần là a, b (mol)
=> 72a + 160b = 39,2
P1:
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b-------------------->2b
=> 127a + 325b = 77,7
=> a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{77,7}.100\%=16,345\%\\\%m_{FeCl_3}=\dfrac{0,4.162,5}{77,7}.100\%=83,655\%\end{matrix}\right.\)
P2: \(\left\{{}\begin{matrix}FeO:0,1\left(mol\right)\\Fe_2O_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Muối khan gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe^{3+}:0,4\left(mol\right)\\Fe^{2+}:0,1\left(mol\right)\\Cl^-:x\left(mol\right)\\SO_4^{2-}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn điện tích => x + 2y = 1,4
mmuối = (0,4 + 0,1).56 + 35,5x + 96y = 83,95
=> 35,5x + 96y = 55,95
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,9\\y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8M\\C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\end{matrix}\right.\)
\(a,m_{P1}=m_{P2}=\dfrac{78,4}{2}=39,2\left(g\right)\\ Đặt:n_{FeO\left(tổng\right)}=2a\left(mol\right);n_{Fe_2O_3\left(tổng\right)}=2b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ -Xét.phần.1:\\ PTHH:FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=39,2\\127a+162,5.2.b=77,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ \%m_{FeO}=\dfrac{0,1.72}{0,1.72+0,2.160}.100\approx18,367\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}\approx81,633\%\\ \)
\(b,-Xét.phần.2:m_{muối}=m_{Fe}+m_{Cl^-}+m_{SO^{2-}_4}\left(1\right)\\ Đặt:r=n_{HCl}\left(mol\right);s=n_{H_2SO_4}\left(mol\right)\left(r,s>0\right)\\ \left(1\right)\Leftrightarrow56.\left(0,1+0,2.2\right)+35,5r+96s=83,95\\ \Leftrightarrow35,5r+96s=55,95\left(2\right)\\ Mặt.khác,BTĐT:n_{Cl^-}+2.n_{SO^{2-}_4}=2.n_{Fe^{2+}}+3.n_{Fe^{3+}}\\ \Leftrightarrow r+2s=2.0,1+3.0,2.2\\ \Leftrightarrow r+s=1,4\left(3\right)\\ \left(2\right),\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}r+2s=1,4\\35,5r+96s=55,95\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}r=0,9\\s=0,25\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{r}{0,5}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8\left(M\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{s}{0,5}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\)
cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( đktc )
a) viết PTHH
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,02<---0,03<---------------------0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,02.27}{2,16}.100\%=25\%\\\%Cu=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
c) mH2SO4 = 0,03.98 = 2,94 (g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{2,94}{200}.100\%=1,47\%\)
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là
A. 1,75 mol
B. 1,50 mol
C. 1,80 mol
D. 1,00 mol
Đáp án : C
Coi mỗi phần hỗn hợp oxit gồm FeO và Fe2O3 với số mol là a và b
=> Muối P1 có a mol FeCl2 và 2b mol FeCl3
=> 72a + 160b = 156,8.0,5 = 78,4 và 127a + 325b = 155,4
=> a = 0,2 ; b = 0,4 mol => nCl- (muối 1) = 2,8 mol
Xét cả quá trình thì : muối phần 2 chính là muối phần 1 có 1 lượng SO42- thay thế cho Cl-
Cứ x mol SO42- thay thế cho 2x mol Cl-
=> mmuối 2 - mmuối 1 = 96x – 35,3.2x = 167,9 – 155,4 => x = 0,5 mol
=> Số mol Cl bị thay thế là 1,0 mol => số mol Cl trong muối 2 = 2,8 – 1,0 = 1,8 mol
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong dung dịch loãng chứa 8,82 gam H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A?
Đặt \(n_{MgO}=x(mol);n_{FeO}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 40x+72y=4,88(1)\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O\\\Rightarrow x+y=\dfrac{8,82}{98}=0,09(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,05(mol);y=0,04(mol)\\ \Rightarrow \%_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%=40,98\%\)
Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Tính số mol của HCl trong dung dịch Y.
Hướng dẫn em theo cách lớp 9 với ạ!
Cho 2,64 gam hỗn hợp gồm ZnO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 61,25 gam dung dịch H2SO4
8%. Tính %m các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{61,25.8}{100.98}=0,05mol\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81n_{ZnO}+102n_{Al_2O_3}=2,64\\n_{ZnO}+3n_{Al_2O_3}=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{ZnO}=0,02mol;n_{Al_2O_3}=0,01mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{81.0,02}{2,64}\cdot100=61,36\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-61,36=38,64\%\)
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H 2 S O 4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02%
B. 61,34%
C. 40,98%
D. 38,66%
Chọn C
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y
→ 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình hóa học:
Cho 19,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 2,25M (loãng) thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
\(n_{Al}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m=27a+56b=19.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H^+}=0.2\cdot2+0.2\cdot2.25\cdot2=1.3\left(mol\right)\)
\(2Al+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2\)
\(Fe+2H^+\rightarrow Fe^{2+}+H_2\)
\(n_{H^+}=3a+2b=1.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.2\)
\(\%Al=\dfrac{0.3\cdot27}{19.3}\cdot100\%=41.96\%\)
\(\%Fe=58.04\%\)
\(b.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0.65\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=19.3+0.4\cdot36.5+0.45\cdot98-0.65\cdot2=76.7\left(g\right)\)
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch B là hỗn họp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch B là
A. 1,75 mol
B. 1,50 mol
C. 1,80 mol
D. 1,00 mol
Đáp án B
Do số mol cation của 2 phần là như nhau nên tổng điện tích anion của 2 phần là như nhau Suy ra số mol Cl- trong phần 2 bằng 2,8 - 2.0,5 = 1,8 (mol)