So sánh về cấu tạo thì đơn chất khác với hợp chất ở chỗ nào? Theo em đơn chất hay hợp chất có nhiều hơn? Giải thích
Cho ba chất có công thức cấu tạo dưới đây:
a) Chất nào ở trên thuộc loại alcohol?
b) Hợp chất (C) có những đặc điểm cấu tạo nào khác so với hai hợp chất (A) và (B)?
c) Dự đoán tính chất hoá học của hợp chất (C) có khác (A) và (B) hay không.
Tham khảo:
a) Chất (B) thuộc loại alcohol do có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
b) Hợp chất (C) khác hợp chất (A), (B) ở điểm: có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
c) Dự đoán: Tính chất hoá học của hợp chất (C) khác tính chất hoá học của các hợp chất (A) và (B).
Câu 2. So sánh sự giống và khác nhau của đơn chất và hợp chất.
Trong các chất cho dưới đây hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
a/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ S và O.
b/ Đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O.
c/ Khí oxi tạo nên từ O.
d/ Nhôm clorua tạo nên từ Al và Cl
giúp mình nha :)
a/khí lưu huỳnh dioxit là hợp chất vì đc tạo từ 2 nguyên tố Sulfur và Oxygen
b/đồng sunfat là hợp chất vì đc tạo từ 3 nguyên tố Copper,sulfur và oxygen
c/khí oxi là đơn chất vì đc tạo từ 1 nguyên tố oxygen
d/nhôm clorua là hợp chất vì đc tạo từ 2 nguyên tố Aluminium và chlorine
có gì sai mong abnj bỏ qua giúp mik nhé!><
Câu 2. Trong tế bào có một hợp chất cao năng, theo em đó là hợp chất nào? Giải thích? Nêu cấu tạo và chức năng của hợp chất đó.
Tham khảo:
ATP là hợp chất cao năng ,được cấu tạo từ 3 thành phần: 1pt bazơ ađênin, 1pt đường pentôzơ liên kết với 3 nhóm photphat. Trong đó có 2 liên kết cao năng giữa các nhóm phot phat cuối trong ATP. Các nhóm photphat đều mang điên tích âm, khi ở gần nhau có xu hướng đẩy nhau làm cho liên kết này bị phá vỡ
Câu 2. Trong tế bào có một hợp chất cao năng, theo em đó là hợp chất nào? Giải thích? Nêu cấu tạo và chức năng của hợp chất đó.
Năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hóa năng (tiềm ẩn trong các liên kết hóa học), trong đó ATP - một hợp chất cao năng (đồng tiền năng lượng của tế bào).
Tk:
Một coenzym quan trọng là adenosine triphosphate (ATP), "đồng tiền năng lượng" chung cho tế bào.
chức năng:
Nucleotide này được sử dụng để chuyển năng lượng hóa học giữa các phản ứng hóa học khác nhau. Chỉ có một lượng nhỏ ATP trong các tế bào, nhưng chúng được tái tạo liên tục; mỗi ngày cơ thể con người có thể sử dụng một lượng ATP bằng với khối lượng của mình.[17] ATP hoạt động như một cầu nối giữa hai quá trình là dị hóa và đồng hóa. Dị hóa thì phá hủy các phân tử, còn đồng hóa lại xây nên những phân tử này. Phản ứng dị hóa tạo ra ATP, và phản ứng đồng hóa lại sử dụng ATP này. ATP cũng có thể đóng vai trò như chất mang nhóm phosphate trong các phản ứng phosphoryl hóa.
Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích.
Các đơn chất là những chất chỉ được cấu tạo từ 1 NTHH
Còn các hợp chất được cấu tạo từ các nguyên tử của 2 nguyên tố hoá học trở lên liên kết với nhau.
=> Số lượng hợp chất nhiều hơn.
Trong các phát biểu sau về hợp kim, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. Là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2. Dẫn điện tốt hơn kim loại cơ bản tham gia tạo thành hợp kim.
3. Có tính chất vật lý tương tự như của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
4. Tính chất hóa học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
5. Hầu hết các hợp kim đều khó bị ăn mòn hơn kim loại tinh khiết.
6. Gang trắng chứa nhiều cacbon, silic. Gang trắng rất cứng và giòn, dùng để luyện thép
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án C.
Đúng.
Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn
Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành.
Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt
Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, những các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn...
=> (2), (3) sai.
(4) sai. Tính chất hóa học của hợp kim là tổng hợp tính chất của từng thành phần tạo thành.
(5) sai. Hợp kim dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại tinh khiết, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
(6) sai. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic.
Đơn chất là gì nêu ví dụ về KL, phi kim +) đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim II hợp chất là gì ? có mấy loại hợp chất ( nêu ví dụ) +) đặc điểm cấu tạo của hợp chất III phân tử là gì nêu ví dụ
(ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Trong các phát biểu sau về hợp kim, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. Là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2. Dẫn điện tốt hơn kim loại cơ bản tham gia tạo thành hợp kim.
3. Có tính chất vật lý tương tự như của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
4. Tính chất hóa học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
5. Hầu hết các hợp kim đều khó bị ăn mòn hơn kim loại tinh khiết.
6. Gang trắng chứa nhiều cacbon, silic. Gang trắng rất cứng và giòn, dùng để luyện thép.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Giải thích:
Đúng.
Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn. Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành. Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt. Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, những các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn...
=> (2), (3) sai.
(4) sai. Tính chất hóa học của hợp kim là tổng hợp tính chất của từng thành phần tạo thành.
(5) sai. Hợp kim dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại tinh khiết, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
(6) sai. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic.
Đáp án C.
a) Phân biệt sự khác nhau giữa phân tử của hợp chất và phân tử của đơn chất. Để tạo thành một phân tử hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử. b) Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất trong những chất sau đây: nước (H2O), ozon (03), khí cacbonic (CO2), đá vôi (CaCO3) và axit sunfuric (H2SO4). Chú ý : H2O,O3, CO2,…. Là công thức hoá học (CTHH) của chất . Tính phân tử khối của chất Giúp mình với ạ
a) Phân tử được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học, ví dụ : $CaCO_3,MgO,FeCl_3,H_2SO_4,..$
Phân tử được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học, ví dụ : $Cl_2,H_2,N_2,..$
b)
Hợp chất : $H_2O(18\ đvC) ; CO_2(44\ đvC); CaCO_3(100\ đvC) ; H_2SO_4(98\ đvC)$
Đơn chất : $O_3(48\ đvC)$