23. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu được 6,72 lít H2 đktc và 8,7 gam kim loại không tan
a. Tính % khối lượng mỗi KL b. Tính V ml dd H2SO4
Hòa tan 20 g hỗn hợp gồm Ag,Zn,Mg trong dd H2SO4 0,5M (vừa đủ) thu đc 4,48 lít khí (đktc) và 8,7 g kim loại ko tan.
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại
b,Tính V ml dd H2SO4
Câu 5: Dùng 250 gam dd H2SO4 9,8% để hoà tan 25g hỗn hợp A gồm Mg và Ag, thu được 4,704 lít khí (đktc). a. Lập PTHH b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? c. Dùng vừa đủ 625 ml dd KOH để phản ứng với dd X. Tính nồng độ mol của dd KOH?
a.Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
b.\(nH2=\dfrac{4.704}{22.4}=0.21mol\) = nMg
mMg = 0.21\(\times24=5.04g\)
\(\%mMg=\dfrac{5.04\times100}{25}=20.16\%\)
\(\%mAg=100-20.16=79.84\%\)
c.MgSO4 + 2KOH -> K2SO4 + Mg(OH)2
0.21 0.42
H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + H2O
0.04 0.08
\(nH2SO4=\dfrac{9.8\times250}{100\times98}=0.25mol\)
Mà nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0.21 mol
\(\Rightarrow nH2SO4dư=0.25-0.21=0.04mol\)
=> nKOH = 0.42 + 0.08 = 0.5mol
\(\Rightarrow CM_{KOH}=\dfrac{0.5}{0.625}=0.8M\)
Cho m gam hh X gồm 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd axit H2So4 loãng thua được 3360 ml đktc . Cũng hòa tan hh m gam X đó vào H2So4 đẵ nóng thu được 4480 ml đktc A. tính KL m B. Tính V h2So4 0,5 M đã dùng
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3360}{1000.22,4} = 0,15(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{4480}{22,4.1000} = 0,2(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 2n_{SO_2}$
Suy ra: $0,15.3 + 2n_{Cu} = 0,2.2 \Rightarrow n_{Cu} = -0,025<0$
(Sai đề)
22. Hoà tan 5,5 gam hh 2 kim loại Al, Fe trong 500 ml dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí đktc
a. Tính % khối lượng 2 kim loại b. Tính CM dd HCl
\(a.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ a............3a.......a.........1,5a\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.........2b........b.........b\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=5,5\\1,5a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1}{5,5}.100\approx49,091\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{5,5}.100\approx50,909\%\end{matrix}\right.\\ b.C_{MddHCl}=\dfrac{3a+2b}{0,5}=\dfrac{3.0,1+2.0,05}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hh A gồm Fe và Mg vào dd H2SO4 đặc, nóng 98% thu được dd X 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd X .
#_giải chi tiết giùm nha mn_#
Mn giúp mik với!
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu, cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 20% (d=1,28g/ml), sản phẩm khử thu được chỉ có 0,672 lít khí NO (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính V.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Al cần vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 xM, thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,03 mol N2 và 0,02 mol NO. Tính m và x.
Bài 7: Cho m gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít hỗn hợp sản phẩm khử X (đktc) gồm 2 khí là N2 và NO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Tính m.
Bài 8: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với V lít HNO3 5M thì thu được 15,68 lit hỗn hợp sản phẩm khử X gồm NO2 và NO (đktc), có tỉ khối so với O2 là 1,366.
a) Tính thể tích mỗi khí trong X.
b) Tính giá trị của m và V.
Bài 9: Hoà tan hết 35,2 gam Cu trong dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp sản phẩm khử X (đktc) gồm 2 khí là NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 là 18,2. Tính V.
Bài 10: Hoà tan hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được 3,136 lít khí nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính % khối lượng của Cu trong X.
Bài 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 0,3136 lit khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 11,18 gam muối khan.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và giá trị của m.
b) Nung hoàn toàn lượng muối trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi sẽ thu được bao nhiêu lit khí (đktc)?
Bài 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HNO3 aM thu được 4,704 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 16,29 gam muối nitrat. Tính giá trị của m và a.
Bài 13: Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,76 lit N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 14: Hòa tan hoàn toàn 7,96 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag vào dung dịch HNO3 đặc, thoát ra 2,912 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 7,29g hỗn hợp gồm Al, Ag (tỉ lệ mol 1 : 2) bằng dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO (đktc) và dung dịch Z (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính V.
Em ơi chia nhỏ bài ra ,1-2 bài/1 lượt hỏi
Hòa tan hoàn toàn hh X gồm Fe và Zn bằng 1 lượng vừa đủ h2so4 10% thu được dd Y và 22,4l h2 ( đktc). nồng đọ của znso4 trong dd Y là 11,6022%. tính khối lượng mỗi kl trong X.
Số mol H2 = 22,4: 22,4 = 1 mol. Goi số mol Fe là x và số mol Zn là y
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
Mol x→ x→ x→ x
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
Mol y→ y→ y→ y
=>Số mol H2SO4 = số mol H2 = (x+y) = 1 (*)
Khối lượng dung dịch H2SO4 = 98 . 100/10 = 980 gam
mdd = 56x +65y + 980 – 2 = (56x + 65y +978)
C%(ZnSO4) =
=>15345,857y – 649,7232x = 11346,9516 (**)
Giải hệ PT (*) và (**): x = 0,25; y = 0,75
=>mFe = 0,25.56 = 14g; mZn = 0,75.65 = 48,75g