H2S nghĩa là gì?
1 hợp chất X có thành phần ph/tử gồm 2 ngtử, ngtố Y liên kết vs 1 ngtử oxi. Biết phtử X nặg gấp 7.25 lần phtử Oxi và 1đvC= 1,6605.10-24(g)
a) tính NTK của Y
b) viết CTHH của X
c)tính m= gam của phtử chất X
Hợp chất A cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và ngtố Oxi . Biết phân tử khối của A = 142 đvc . Hợp chất B tạo bởi ngtố Y ( hóa trị y ,với \(1\le y\le3\)) và nhóm SO4 biết rằng phtử hợp chất A chỉ nặng = 0,355 lần phtử hợp chất B . Tìm ngtử khối của X và Y . Viết CTHH của hợp chất A và B
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = 622622
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = 1420,3551420,355= 400 (đvC)
Ta có: PTK Y2(SO4)yY2(SO4)y = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = 400−96y2400−96y2
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
Gọi CTHH của A là X2O5 ; B là Y2(SO4)y
Ta có;
MA=142=2MX + 5MO=142
=>MX=31
=>X là photpho,KHHH là P
=>CTHH của A là P2O5
MB=\(\dfrac{142}{0,355}=400\)
Xét với y=1 thì Y=152(ko thỏa mãn)
y=2 thì Y=208(loại)
y=3 thì Y=56(chọn)
Vậy CTHH của B là Fe2(SO4)3
CT tổng quát của A là X2O5
Ma = 2X + 80 = 142 ---> X = 31 (P)
A là P2O5
*CT tổng quát của B là Y2(SO4)n (n là hoá trị của Y nka)
Mb là 142 : 0.355 = 400
Ma = 2Y + 96n = 400
-vs n=1 --> Y=152 (loại)
-vs n=2 --> Y=104 (loại)
- vs n=3 --> Y=56 (Fe)
B là Fe2(SO4)3
câu 1. Cho biết CTHH hợp chất của ngtô X vs oxi và hợp chất của ngtố Y vs hiđro lần lượt là XO , YH3 . xác định CTHH XY
câu 2. 1 hợp chất phân tử gồm 2 ngtử ngtố X liên kết với 3 ngtử ngtố oxi có phân tử khối là 160 . xác định X là ngtô nào
câu 3. Xác định CTHH của Mg(2) và SO2(2) Câu 4. Xác định CTHH của Al(3) và Cl(1)Gọi công thức hoá học của hợp chất là: X2O3
Ta có: MX2O3 = 160
hay 2X + 16 . 3 = 160
<=> 2X = 112
<=> X = 56 đvC
=> X là Sắt
1.1 Viết công thức hoá học của:
a) Vôi sống, biết trong phân tử có 1 nguyên tử canxi và 1 nguyên tử oxi.
b) Kẽm clorua, biết trong phtử có 1 ngtử kẽm 2 ngtử clo.
c) Đường saccarozơ, biết trong phtử có 12 ngtử cacbon, 22 ngtử hidro và 11 ngtử oxi.
Xác định phân tử khối của các chất trên.
1.1
a,CaO. PTK:56
b,ZnCl2. PTK:136
c,C12H22O11. PTK:342
(TÍCH CHO MÌNH NHOA)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử N liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí Oxi 3,375 lần a/ Tính phân tử khối của hợp chất b/ Tính ngtử khối của X, cho biết kí hiệu hóa học của ngtố X c/ Viết công thức hóa học của hợp chất d/Tính thành phần % khối lượng mỗi ngtố trong hợp chất
a,Ta có công thức chung của hợp chất là N2X5
phan tử khối của hợp chất là:3,375.32=108
b,ta có 14.2+X.5=108
X=16
vậy nguyên tử khối của X=16
KHHH là O
c,công thức hóa học của hợp chất là N2O5
d,thành phần phần trăm mỗi nguyen to trong hợp chất là
%Nito=(14.2.100):108=25,93%
%oxi=100%-25,93%=74,07%
Tính phân tử khối của hợp chất A và xác định tên,KHHH của nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a)Hợp chất A có phân tử gồm 1 ngtử X liên kết với 2O,nặng gấp 2 lần phtử oxi
b)Hợp chất A có phân tử gồm x liên kết với 4H,nặng bằng nguyên tử O
PTK của A là:32.2=64
PTK của X là:64-16.2=32
vậy X là lưu huỳnh,KHHH là S
b;PTK của A=16
PTK của X là 16-4.1=12
Vậy X là cacbon,KHHH là C
Đặt CTHH của A là Xxo2
PTK của A= 32x2=64đvC.
MX=64-32=32g/mol
vì MX=32 nên X là lưu huỳnh, KHHH là S.
b, Đặt CTHH của x là CyH4
Ta có :
IV x y= I x 4 nên x/y=IV/4=1/1.
Vậy y=1.
Vậy tên của phân tử x là phân tử khí metan KHHH là CH4
1. Phân tử A gồm 2ngtử X liên kết với 3ngtử Oxi. Biết phân tử a nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Tìm ngtố X và KHHH
2. Phân tử A gồm 2 ngtử hiđro liên kết với 1 ngtử X. Biết phân tử A nặng gấp 17/14 lần phân tử khí nitơ. Tìm tên ngtố X, viết KHH
3.Phân tử A gồm 2 ngtử X liên kết với 1 ngtử oxi. Biết phân tử A nặng gấp 31/14 lần phân tử khí nitơ. Tìm tên ngtố X và KHH
1) CTHH:X2O3
MX=5.32=160
=> 2X+48=160
=>2X=112
=>X=56
CTHH: Fe2O3
2)CTHH: H2X
A=\(\frac{17}{14}N_2\)
=> A=34
Ta có
2+X=34
=>X=32
=>X là S
CTHH:H2S
3) CTHH: X2O
A=\(\frac{31}{14}N_2\)
=>A=62
Ta có
2X+16=62
=> 2X=46
=>X=23(Na)
CTHH:Na2O
Chúc bạn học tốt
Bài 6 nêu ý nghĩa CTHH của
1.Fe2(SO4)3. 2.fe(NO3)2. 3.Zn(NO3)2. 4.CaCO3. 5.Al2(SO4)3 6.Mg(HCO3)2
Bài 7. Một hợp chất phân tử gồm 2 ngtử của ngtố x liên kết với 1 ngtử Oxi và có PTK bằng 62 đvc x là nguyên tố nào? Viết công thức của hợp chất trên
Bài 8 nguyên tử khối của nguyên tử A nặng gấp 2 lần nguyên tử B nguyên tử Magie nặng gấp 1,5 lần nguyên tử B hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố A và B
Bài 6:
1. Fe2(SO4)3
- sắt III sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, S và O
- 1 phân tử sắt III sunfat gồm: 2 nguyên tố Fe, 3 nguyên tố S và 12 nguyên tố O
- \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=400\left(đvC\right)\)
2. Fe(NO3)2
- sắt II nitrat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, N, và O
-1 phân tử sắt II nitrat gồm: 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+2\times\left(14+16\times3\right)=180\left(đvC\right)\)
3. Zn(NO3)2
- kẽm nitrat được cấu tạo từ 3 nguyên tô: Zn, N và O
- 1 phân tử kẽm nitrat gồm: 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=65+2\times\left(14+16\times3\right)=189\left(đvC\right)\)
4. CaCO3
- canxi cacbonat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Ca, C và O
- 1 phân tử canxi cacbonat gồm: 1 nguyen tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
5. Al2(SO4)3
- nhôm sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Al, S và O
- 1 phân tử nhôm sufat gồm: 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=342\left(đvC\right)\)
6. Mg(HCO3)2
- magie hydro cacbonat được cấu tạo từ 4 nguyên tố: Mg, H, C và O
- 1 phân tử magie hydro cacbonat gồm: 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Mg\left(HCO_3\right)_2}=24+2\times\left(1+12+16\times3\right)=146\left(đvC\right)\)
Bài 7:
Gọi CTHH của hợp chất là X2O
Ta có: \(PTK_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow2NTK_X+16=62\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=\frac{62-16}{2}=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri Na
CTHH của hợp chất là Na2O
Bài 8:
Ta có: \(NTK_{Mg}=1,5NTK_B\)
\(\Leftrightarrow24=1,5NTK_B\)
\(\Leftrightarrow NTK_B=\frac{24}{1,5}=16\left(đvC\right)\)
Vậy B là oxi O
Ta có: \(NTK_A=2NTK_B=2\times16=32\left(đvC\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh S
mọi người ơi giúp mình với:
Một hợp chất X có phân tử khối bằng 34 gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử hidro. Hợp chất y có PTK bằng 44 gồm 2 nguyên tử y liên kết vs 1 nguyên tử oxi.
a) Tính NTK, tìm tên và kí hiệu hóa học của X và Y
b) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố x và y trong từng hợp chất
a)* XH2=34
= X+2=34
=X=34-2=32
=>X lá S (lưu huỳnh)
*Y2O=44
= 2Y+ 16=44
=2Y= 44-16=28
=> Y= 14 => Y là N ( nitơ)
Câu đầu bạn đúng nhưng câu sau lại sai
1. Tìm KHHH của ngtố X biết nếu tính bằng gam thì bằng 6,642.10-23g
2.Có 6 ngtố hóa học A,B,C,D,E,F biết rằng:
Ngtử F nặng hơn ngtử C là 1,66 lần.
Ngtử C nặng hơn ngtử D là 1,16 lần.
Ngtử D nặng hơn ngtử B là 1,4 lần.
Ngtử B nặng hơn ngtử E là 2,857 lần.
Ngtử E nặng hơn ngtử A là 1,166 lần.
Ngtử A có NTK là 12. Hãy tìm tên và KHHH của ngtố trên
1.
PTK của X =\(\dfrac{6,642.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=40\left(u\right)\)
Vậy KHHH của X là Ca
2.
Ta có:
F=1,66C
C=1,16D
D=1,4B
B=2,875E
E=1,166A
A=12\(\Rightarrow\)A là cacbon,KHHH là C
E=1,166.12=14\(\Rightarrow\)E là nito,KHHH là N
B=2,875.14=40\(\Rightarrow\)B là Canxi,KHHH là Ca
D=1,4.40=56\(\Rightarrow\)D là sắt,KHHH là Fe
C=1,16.56=65\(\Rightarrow\)C là kẽm,KHHH là Zn
F=1,66.65=108\(\Rightarrow\)F là bạc,KHHH là Ag