Hỗn hợp 3 oxit Al2O3, MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hòa tan hỗn hợp này bằng H2SO4 49% thì cần dùng hết 158g dung dịch axit. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng của mỗi oxit.
Hòa tan hỗn hợp 3 kim loại Al2O3,Fe2O3,MgO năgj 30g bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g axit.nếu hòa tan hỗn hợp trên vào NaOH 2M thì thể tích NaOH phản ứng là 200ml.Tìm % khối lượng mỗi oxit
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{49.158}{100}=77,42gam\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{77,42}{98}=0,79mol\)
- Theo PTHH 4 ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,2mol\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4gam\)
\(m_{Fe_2O_3}+m_{MgO}=30-20,4=9,6gam\)
\(n_{H_2SO_4\left(2+3\right)}=0,79-n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0,79-0,2.3=0,19mol\)
- Gọi Số mol Fe2O3 là x và số mol MgO là y ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+40y=9,6\\3x+y=0,19\end{matrix}\right.\)
- Giải hệ ta được x=0,05 và y=0,04
- Thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp:
\(\%Al_2O_3=\dfrac{20,4.100}{30}=68\%\)
\(\%Fe_2O_3=\dfrac{0,05.160.100}{30}\simeq26,67\%\)
%MgO\(\simeq\)5,33%
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm X và oxit của nó vào 600g nươc thì thu được dd Y và 0,2g khí, cô cạn dd Y thì thu được 22,4g chất rắn khan. Xác định kim loại X và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng để trung hoà dd Y
Bài 2: hỗn hợp 3 ôxít Al2O3,MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g dd axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng mỗi oxit
Hỗn hợp 3 oxit Al2O3 , MgO , Fe2O3 nặng 30g . Nếu hòa tan hỗn hợp bằng dd H2SO4 49% thì cần đùng hết 158 g dd axit . Nếu . hòa tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích NaOH phản ứng là 200ml . Tính % khối lượng mỗi oxit
k biết làm . mọi người giúp vs nhé
40g hỗn hợp AL,AL2O3,MgO đc hòa tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300ml,đồng thời thoát ra 6,72dm3 H2(đktc).Tìm % khối lượng hỗn hợp đầu
Hoà tan 30 g hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe2O3, MgO Cần dùng 158 g dung dịch H2SO4 49%. Nếu hoà tan lượng hỗn hợp như trên thì cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính % khối lượng các oxit.
Số mol axit = 0,79 mol. Số mol NaOH = 0,4 mol.
Chỉ có Al2O3 pứ với dd NaOH
Gọi số mol của các oxit lần lượt là x, y, z
Ta có: 102x + 160y + 40z = 30.
3x + 3y + z = 0,79.
2x = 0,4
=> x = 0,2 . y = 0,05 và z = 0,04
Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và thu được 16,8 gam phần không tan Z. Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần V lít. Giá trị của V là
A. 1,0.
B. 0,9.
C. 1,5.
D. 1,2.
Giải thích:
BT e: nAl dư = 2/3 nH2 = 2/3. 0,15 = 0,1 (mol)
BTNT: Fe => nFe2O3 = ½ nFe = 0,15 (mol)
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, Al dư sau phản ứng ( vì Y + NaOH có khí H2 bay ra), do đó Fe2O3 phản ứng hết
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
0,15 → 0,3
=> nAl ban đầu = 0,3 + 0,1 = 0,4 (mol)
nHCl = V (mol) ; nH2SO4 = 0,5V (mol)
Bảo toàn điện tích khi cho Y tác dụng với hh axit
=> 2nFe2+ + 3nAl3+ = nCl- + 2nSO42-
=> 2.0,3 + 3. 0,4 = V + 2. 0,5V
=> V = 0,9 (lít)
Đáp án B
cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại
a) Để hòa tan hết 3,64g hỗn hợp X cần dùng 350ml dung dịch HCl 0,8M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Nếu hòa tan hết 1,82g hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4
a) nHCl = 0,8.0,35 = 0,28 (mol)
mmuối = mKL + mCl = 3,64 + 0,28.35,5 = 13,58 (g)
b)
3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol HCl
=> 3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với 0,14 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với \(\dfrac{0,14}{2}=0,07\) mol H2SO4
mH2SO4 = 0,07.98 = 6,86 (g)
Cần thêm C% để tính m dung dịch nhé :)
cái này chắc thử từng trường hợp kim loại tới già:>
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M ?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.