nếu trong tế bào của 1 loại giao phối xét 2 cặp của nst tương đồng kí hiệu AaBb thì khi giảm phân và thụ tinh bình thường sẽ cho ra các kiểu tổ hợp NSt nào trong các gia tử và hợp tử
Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
- Khi giảm phân sẽ có sự phân chia ngẫu nhiên của các NST trong cặp NST tương đồng về các tế bào con (các giao tử). Ở đây ta có 2 cặp gen dị hợp nên số giao tử mà mỗi loại có thể tạo ra là 2² = 4 loại. Bốn loại giao tử đó sẽ là: AB, Ab, aB và ab.
- Khi tái tổ hợp để hình thành hợp tử cũng có sự tái tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử nên số hợp tử được hình thành sẽ là 4 x 4 = 16.
Kiểu gen:
1 AABB : 4 AaBb : 2 AABb : 2 AaBB : 2 Aabb : 1AAbb: 1 aaBB : 1aaBb : 1 aabb.
Câu 5: Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các giao tử và các hợp tử?
5. Khi giảm phân và thụ tinh trong tế bào của một loài giao phối, xét hai cặp NST tương đồng ki hiệu là Aa và Bb thì khi giảm phản và thụ tinh sẽ cho ra các tồ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các
hợp tử:
AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb
Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các
hợp tử:
AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb
Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các
hợp tử:
AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb
hợp tử:
AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb D E d e x cái AaBb D e d e . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?
A. 84
B. 60
C. 16
D. 42
Chọn A
Aa x Aa cho đời con 3 loại KG
DE/de x De/DE cho đời con 7 loại KG
Bb x Bb
Cơ thể đực :
- 1 số tế bào Bb không phân li giảm phân I cho giao tử Bb, 0
- Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B, b
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho B, b
Đời con có 2 loại KG thừa NST : BBb, Bbb
Vậy số loại hợp tử thừa NST là 3 x 7 x 2 = 42 hợp tử
Bài 8: Một cơ thể xét 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb (AaBb) giảm phân sẽ cho ra mấy loại giao tử (Giải thích) ? Viết kí hiệu của các loại giao tử đó
Bài 9: Một tế bào có kí hiệu NST là AaBb nguyên phân liên tiếp 1 số lần môi trường cung cấp 15A. Hãy xác định số lần nguyên phân và số NST loại a,B,b môi trường cần cung cấp cho quá trình nguyên phân trên.
Câu 8 :
Giảm phân sẽ cho 4 loại giao tử . Đó là : AB, Ab, aB, ab.
Bài 8: Một cơ thể xét 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb (AaBb) giảm phân sẽ cho ra mấy loại giao tử (Giải thích) ? Viết kí hiệu của các loại giao tử đó
Bài 9: Một tế bào có kí hiệu NST là AaBb nguyên phân liên tiếp 1 số lần môi trường cung cấp 15A. Hãy xác định số lần nguyên phân và số NST loại a,B,b môi trường cần cung cấp cho quá trình nguyên phân trên.
Bài 9:
1.(2x-1)=15
<=>2x=16=24
<=>x=4
=> Số lần NP: 4 lần
Số NST mt cung cấp: amt=Bmt=bmt=Amt=15(NST)
8.Theo đề bài ta có :
P: a//A X b//B
GP: ab . aB . Ab . AB
F1
| ab | aB | Ab | AB | ||
ab | aabb | aaBb | Aabb | AaBb | ||
aB | aaBb | aaBB | AaBb | AaBB | ||
Ab | Aabb | AaBb | AAbb | AABb | ||
AB | AaBb | AaBB | AABb | AABB |
Khi giảm phân và thụ tinh 2 cặp NST kí hiệu Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và hợp tử
Theo đề bài ta có :
P: a//A X b//B
GP: ab . aB . Ab AB
F1
| ab | aB | Ab | AB | ||
ab | aabb | aaBb | Aabb | AaBb | ||
aB | aaBb | aaBB | AaBb | AaBB | ||
Ab | Aabb | AaBb | AAbb | AABb | ||
AB | AaBb | AaBB | AABb | AABB |
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 4 và 12
B. 9 và 12
C. 9 và 6
D. 12 và 4
Đáp án B
Ta có : AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb )
Ta có :
Xét phép lai Aa x Aa = ( A, a) x ( A, a, Aa , O) = ( AA, Aa , aa, AAa , Aaa , A, a)
Xét phép lai Bb x Bb = (B, b) x ( B, b) = ( bb , BB , Bb )
Số loại hợp tử lưỡng bội : 3 × 3 = 9
Số loại hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n+1 lần lượt là
A. 3, 3
B. 5, 5
C. 2, 2
D. 6, 6
Ở phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen:
A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.
B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.
C. aaaBb, aaabb, aBb, abb.
D. AaaBb, aaaBb, Abb, abb.
Đáp án A.
Muốn biết hợp tử có kiểu gen như thế nào thì phải xác định được các loại giao tử, sau đó kẻ bảng để xác định hợp tử.
- Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực (AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường nên cơ thể đực này sẽ tạo ra 4 loại giao tử là AaB; Aab; B và b.
- Cơ thể cái (aabb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra 1 loại giao tử là ab.
- Quá trình thụ tinh:
|
♂ |
AaB |
Aab |
B |
b |
♀ |
|
||||
Ab |
AaaBb |
Aaabb |
aBb |
abb |