a, Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch A gồm HCl 2M và H2SO4 1M
b, Tính thể tích dung dịch B gồm HNO3 1M và HCl 0,5M cần dùng đẻ trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch KOH 1M
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1<------0,1
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2<--------0,1
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2+0,1}{1}=0,3\left(l\right)\)
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
02Bài giải:\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
`NaOH + HCl -> NaCl + H_2O`
`2NaOH + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2H_2O`
Theo PT: `n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,3 (mol)`
`=> V_{ddNaOH} = (0,3)/(1) = 0,3(l)`
Tính thể tích dung dịch Ca (OH)2 . 1M cần dung vừa đủ để trung hòa hết 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H2SO4 1M Cần gấp ạ!!
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}+n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M ( M có hóa trị 2 trong hợp chất ) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc )
a) xác định kim loại M.
b) đẻ trung hòa axits dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A ( coi thể tích dung dịch A bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu )
nH2=\(\frac{6,72}{22,4}=0,3\)mol
PTHH
M+2HCl--> MCl2+H2
0,3mol<---------------0,3mol
=>MM=\(\frac{19,5}{0,3}=64\)
=> km loại là kẽm (Zn)
b) nNaOH=0,2.1=0,2 mol
PTHH
NaOH+HCl-->NaCl + H2O
0,2 mol--> 0,2 mol
---> thể tích HCl 1M đã dùng là V=\(\frac{0,2+0,3}{1}=0,5\)lít
=> CM(ZnCl2)=\(\frac{0,3}{0,5}=0,6M\)
a/ Tính thể tích dung dịch B gồm HNO3 1M và HCl 0,5M cần dùng để trung hòa vừa đủ 200 ml dd KOH 1M
b/ Tính thể tích dung dịch C gồm H2SO4 0,5M và HCl 2M cần dùng để trung hòa vừa đủ 300 ml dd D gồm KOH 1M và NaOH 2M
a. KOH = 0,2 mol
=> Tổng mol của HNO3 và HCl là 0,2 mol.
Gọi x là thể tích dung dịch cần dùng. ta có 1.x + 0,5. x = 0,2
=> x = 0,133 lít.
b. Tổng mol OH trong KOH và NaOH = 0,3. 1 + 0,3. 2 = 0,9 mol.
Tổng mol H trong axit = 0,5.2.V + 2V = 3V
Ta có H trong axit + OH trong bazo ---> H2O
=> 0,9 = 3V => V = 0,3 lít
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
Bài 1.
a) Nêu cách pha loãng H2SO4 đặc.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 8% cần dùng để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 1M.
Tham khảo
- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
b)Bước 1: Tính số số mol: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4
Bước 2: Tính số mol NaOH => m NaOH
Bước 3: Tính m ddNaOH dựa vào công thức mdd NaOH = mNaOH : C%
Câu 12. Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c) Tính CM của Na2SO4 biết D H2SO4 = 1,14 g/cm3