a) nHCl= (500/1000). 2= 1(mol)
nH2SO4= (500/1000).1= 0,5(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Ta có: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH(2) = nHCl (1) + 2. nH2SO4 (2)= 1+ 2.0,5= 2(mol)
=> VddNaOH= 2/1= 2(M)
a) nHCl= (500/1000). 2= 1(mol)
nH2SO4= (500/1000).1= 0,5(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Ta có: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH(2) = nHCl (1) + 2. nH2SO4 (2)= 1+ 2.0,5= 2(mol)
=> VddNaOH= 2/1= 2(M)
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với một lượng vừa đủ 100ml dung dịch HCl 1M. a. Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu cho 12g hỗn hợp A tác dụng với dùng dịch H2SO4 đặc dư thì thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu?
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
tính số g H2SO4 cần dùng
NHận biết bằng phương pháp hóa học 3 lọ dung dịch sau :HCl , H2SO4 , Na2SO4
Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
cho 200ml dd sulfuric acid 1M tác dụng vừa đủ với x ml dung dịch barium chloride 1,5M
a) tính khối lượng kết tủa thu được?
b) tính thể tích của dung dịch barium chloride đã dùng ?
c)tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng ?
d) cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng . nêu hiện tượng thấy được ở quỳ tím . giải thích
cho H=1, Cl=35,5; Ag=108, N=14 ,O=16, Ba = 137, S= 32
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2
a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
b, Tính C% của dung dịch HCl đã dùng
c, Tính khối lượng muối có trong dung dịch B
Một hỗn hợp gồm Cụ và Fe có tổng khối lượng là 12 gam được cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn dung dịch A và thể tích lít khí
a) tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b) lấy 360 ml dung dịch KOH 1M cho vào dung dịch A Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là bào nhiêu?
Cho 7,75 natri oxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch bazơ
a, Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng, biết D dung dịch H2SO4 = 1,14g/ml
Mình xem cách giải bài này nhưng không hiểu tại sao mol H+ lại = 0,1. Ai giải thích cho mình với!
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là?