Viết đồng phân, gọi tên gốc- chức và tên thay thế của:
a) C4H11N
b) C5H13N
viết các đồng phân và gọi tên thay thế các chất sau:
a) C4H9Br
b) C6H14
c) C5H10
Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên thay thế anken có công thức phân tử
a)C4H8
b)C5H10
a, \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\): But - 1 - en
\(CH_3-CH=CH-CH_3\): But - 2 - en
b, \(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\): Pent - 1 - en
\(CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3\): Pent - 2 - en
\(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\): 2 - metylbut - 1 - en
\(CH_3-C\left(CH_3\right)=CH-CH_3\): 2 - metylbut - 2 - en
\(CH_2=CH-CH\left(CH_3\right)-CH_3\): 3 - metylbut - 1 - en
Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân dẫn xuất halogen có công thức phân tử C3H7Cl.
CTCT:
\(CH_3-CHCl-CH_3\): 2 - chloropropane
\(CH_3-CH_2-CH_2Cl\): 1 - chloropropane
Viết các đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane có công thức phân tử C5H12 và phân loại các đồng phân đó.
Tham khảo:
- Đồng phân không phân nhánh: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentane.
- Đồng phân phân nhánh:
: 2 - methylbutane
: 2,2 – dimethylpropane.
Viết công thức cấu tạo của các ankan đồng phân có công thức phân tử C6H14. Gọi tên các đồng phân đó theo tên thay thế. Mỗi đồng phân khi cho tác dụng với Clo( tỉ lệ mol 1:1. askt) sẽ tạo ra bao nhiêu sản phẩm thế?
1. \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\rightarrow\) hexan \(\rightarrow\) 3 sản phẩm thế
2.
viết đồng phân đơn chức mạch hở và gọi tên của c2h4o2
Viết công thức cấu tạo các đồng phân acid có công thức phân tử C5H10O2. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các đồng phân đó.