7. Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ và thành phần % các chất trong A.
Nung ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất . Sau phản ứng thu đc 7,2g chất rắn A. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy và thành phần % khối lượng các chất trong A.
P/s: ai bik trl giúp e vs ạ...!!!E cảm ơn...!
Thu đc 7,6g số mới đẹp ạ
a/
12 gam CaCO3 => 0,12 mol
khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với trước phản ứng là do có khí CO2 thoát ra
=> theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng khí CO2 thoát ra là:
m = 12 - 7,6 = 4,4 gam
=> số mol khí CO2 là 0,1 mol
CaCO3 ---> CaO + CO2
0,1 mol <---0,1 <--- 0,1 mol
=> chỉ có 0,1 mol CaCO3 bị nhiệt phân, chất rắn thu được vẫn còn chứa CaCO3 dư
CaCO3 dư 0,02 mol => 2 gam
khối lượng CaO tạo thành là 5,6 gam
=> % các chất:
CaCO3 dư ---> 26,32%
CaO ---> 73,68%
H=0,1:0,12=83,33%
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Khi nung nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
Phân huỷ 12,64g KMnO4 ở nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian phản ứng thu được 11,68 chất rắn.a)Tính hiệu suất của phản ứng
b)Nếu đem phân tích chất rắn trên thì có bao nhiêu nguyên tử oxi
BTKL :
mO2 = 12.64 - 11.68 = 0.96 (g)
nO2 = 0.96/32 = 0.03 (mol)
nKMnO4(bđ) = 12.64/158 = 0.08 (mol)
nKMnO4(pư) = 2nO2 = 0.03*2 = 0.06 (mol)
H% = 0.06/0.08 * 100% = 75%
Chất rắn : KMnO4 dư , K2MnO4 , MnO2
=> 10 nguyên tử O
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
1 loại đá vôi chứa 85% CaCO3 , 15% tạp chất trơ (không bị phản ứng bởi nhiệt độ cao). Khi nung 1 lượng đá vôi đó thu được 1 lượng chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.
a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
b) Tính % khối lượng CaO sau phản ứng
Đặt x là số mol CaCO3 bị nhiệt phân, m gam là khối lượng đá vôi.
\(CaCO_3\left(x\right)-t^0->CaO\left(x\right)+CO_2\left(x\right)\)
Khối lượng đá vôi còn lại là:
\(m-m_{CO_2}=m-44x\)
Ta có\(\dfrac{m-44x}{m}=\dfrac{70}{100}=>\dfrac{3m}{10}=44x=>\dfrac{x}{m}=\dfrac{3}{440}\)
Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng nhiệt phân là: 100x (gam)
Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi là: \(\dfrac{85m}{100}\)(gam)
=> Hiệu suất phản ứng nung đá vôi là: \(\dfrac{100x.100}{85m}=\dfrac{1000000.3}{440.85}\approx80\%\)
b, Tự làm nha - bận r
Không biết sai hay đúng , lạc trôi
\(Ta-gi\text{ả}-s\text{ử}-nung\) 100g đá vôi
=> nCaCO3 = \(\dfrac{100.85}{100}=85\left(g\right)\)
Khối lượng tạp chất là : 100 - 85 = 15 (g)
70% khối lượng chất rắn thu được bao gồm CaCO3 và CaO
=> Khối lượng CO2 thục tế thu được là : 100 - \(\dfrac{70.100}{100}=30\left(g\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số gam của CaCO3 và CaO thực tế thu được
Ta có PTHH :
\(CaCO3-^{t0}-CaO+CO2\)
100g------------>56g------>44g
xg<-------------yg<--------- 30g
=> x = \(\dfrac{30.100}{44}\approx68,182\left(g\right)\)
=> y = \(\dfrac{30.56}{44}\approx38,182\left(g\right)\)
a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3 là :
H = \(\dfrac{68,182}{85}.100\%\approx80,2\%\)
b) Ta có :
mCaO(thu - được) = 38,182 (g) => %mCaO(có -trong -chất-rắn-sau-khi-nung) = \(\dfrac{38,182}{70}.100\%\approx54,545\%\)
Vậy...............
1 loại đá vôi chứa 85% CaCO3 , 15% tạp chất trơ (không bị phản ứng bởi nhiệt độ cao). Khi nung 1 lượng đá vôi đó thu được 1 lượng chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.
a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong chất rắn sau khi nung.
a, Giả sử đem nung 100g đá vôi :
Khi đun nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư, sau phản ứng thu được chất rắn Y và dơ Z. Chia Z thành 2 phần bằng nhau. Cho dd Ca(HCO3)2 tới dư vào phần 1, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Cho từ từ dd HCl 0,2M vào phần 2 đến khi không còn khí thoát ra thì thể tích dd HCl đã dùng là 200ml. Tìm giá trị của m. Giúp mình với ạ !
Cho HCl vào Z thấy có khi thoát ra → Z gồm KOH và K2CO3.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=x\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1/2Z)
- Cho pư với Ca(HCO3)2:
\(HCO_3^-+OH^-\rightarrow CO_3^{2-}\)
__________x________x (mol)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
________x+y________x+y (mol)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\left(1\right)\)
- Cho pư với HCl.
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
x______x (mol)
\(H^++CO_3^{2-}\rightarrow HCO_3^-\)
y_______y________y (mol)
\(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2+H_2O\)
y_________y (mol)
⇒ nH+ = x + 2y = 0,2.2 = 0,04 (mol) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Z gồm: 0,04 (mol) KOH và 0,02 (mol) K2CO3
BTNT K, có: nKHCO3 = nKOH + 2nK2CO3 = 0,08 (mol)
BTNT OH: nCa(OH)2 = 1/2nKOH = 0,02 (mol)
BTNT Ca: nCaCO3 = nCaO = nCa(OH)2 = 0,02 (mol)
⇒ m = 0,08.100 + 0,02.100 = 10 (g)