Để hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại X cần 300g dung dịch HCl 7,3%
a) Tìm tên kim loại X
b) Tính nồng độ % of dung dịch sau p/ứ
Bài 1: Để hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại X cần 300g dung dịch dịch HCl 7,3%
a) Tìm tên kim loại X
b) Tính nồng độ % of dung dịch sau p/ứ
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 9,6g kim loại L trong dung dịch H2SO4(đặc, nóng). Sau p/ứ thu đc 3,36 lít khí SO2( đktc)
#Mọi người giúp mình nka!
\(m_{HCl}=\dfrac{300.7,3}{100}=21,9g\)
gọi x la hoa tri cua X
2X + 2xHCl \(\rightarrow\) 2XClx + xH2
pt: 2X 73x
de: 5,4 21,9
Ta co: 21,9. 2X = 5,4. 73x
=> 43,8X = 394,2x
=> X = 9x
biện luận:
+ x = 1 => X = 9 (loại)
+ x = 2 => X = 18 (loại)
+ x = 3 => X = 27 (lấy)
a, X là Al
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{2}=\dfrac{0,6}{6}\) => k có chất nào dư
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
de: 0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,3
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
\(m_{dd}=300+5,4-0,3.2=304,8g\)
b,\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{304,8}.100\%\approx8,76\%\)
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại cần 300g dd HCl 7,3%. Xác định tên kim loại và tính nồng độ dd sau phản ứng.
goi ten kim loai la A co hoa tri la x
mhcl=300.7,3/100=21,9(g)
nHCl=21,9/36,5=0,6(mol)
2A + 2xhcl ---> 2AClx+ xh2
0,6/x <-0,6
mA=0,6.A/x<=>0,6A=5,4x<=>A=9x
bien luan:x=3=>A=27 vay kl loai A la Al
pt 2Al+6hcl--> 2AlCl3 + 3h2
0,6-> 0,2 0,3
m AlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
m dd spu=5,4 + 300 -(0,3.2)=304,8(g)
C% AlCl3=26,7.100/304,8=8,76(%)
Hòa tan hoàn toàn X gam kim loại M vào 200g dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu đc dung dịch muối có nồng độ 11,96%. Xác định kim loại M.
nHCl = 200.0,073/36,5 = 0,4(mol)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,4/n _ 0,4 ___ 0,4/n __ 0,2
mddMCln = 200 + M.0,4/n - 0,2.2 = 199,6 + 0,4M/n
Nồng độ muối MCln bằng 11,96%
⇒ (M + 35,5n).0,4/n = 0,1196.(199,6 + 0,4M/n)
⇒ M = 27,5n
n = 2, M = 55 (Mn)
x = 55.0,4/2 = 11(g)
Đem hòa tan 2,7g kim loại A trong 50g dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 50g dung dịch NaOH 8%, được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, NaCl có nồng độ 5,71%.
a)Tìm kim loại A.
b) Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ muối của A trong dd Y.
NaOH = 0,1 mol => HCl dư 0,1 mol và NaCl = 0,1 mol
=> khối lượng dd Y = 0,1. 58,5: 5,71% = 102,452
BTKL => mH2 = 2,7+50+50 - 102,452 = 0,248g
=> Số mol H2 = 0,124 mol
=> HCl pư = 0,248 mol
=> tổng HCl = 0,348 mol
=> C% của HCl = 0,348. 36,5: 50 = 25,404%.
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7.3\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.2.....0.4.........0.2........0.2\)
\(m_{MCl_2}=0.2\cdot\left(M+71\right)\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.2M+200-0.2\cdot2=0.2M+199.6\left(g\right)\)
\(C\%MCl_2=\dfrac{0.2\cdot\left(M+71\right)}{0.2M+199.6}\cdot100\%=12.05\%\)
\(\Rightarrow M=56\)
\(M:Sắt\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
2A+6HCl->2ACl3+3H2
0,2----0,6------------0,3 mol
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{5,4}{A}\)=0,2
=>A=27 g\mol
=>A là nhôm (Al)
CMHCl=\(\dfrac{0,6}{0,5}\)=1,2M
\(5,4gA+500mlHCl->X:ACl3+6,72lH2\)
nH2 = 0,3 ( mol )
=> nAl = 2/3.nH2 = 0,2 ( mol )
( Cân bằng PTHH )
Ta có :
M = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Đó là Al
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
1. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại hóa trị II vào m gam H2O thu được (m+5.7) gam dung dịch A. Xác định kim loại X.
2. Hòa tan hoàn toàn 1 kim loại X hóa trị II bằng dung dịch HCl 14.6% vừa đủ thu được 1 dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 24.15 % . Xác định tên kim loại.
1/ PT : X + 2H2O -> X[OH]2 + H2
mol : \(\frac{6}{M_X}\) -> \(\frac{6}{M_X}\)
=> mH2 = \(\frac{12}{M_X}\) => mdd = m+6 - \(\frac{12}{M_X}\)
Ta có: m+5,7 = m+6 - \(\frac{12}{M_X}\)
<=> \(\frac{12}{M_X}\)= 0,3 => MX = 40 => X là Canxi [Ca]
2/ Dặt nHCl= a [a> 0] => mddHCl= 36,5a : 14,6 x 100= 250a
PT : X + 2HCL => XCl2 + H2
mol : a/2 a -> a/2 a/2
mH2 = a/2 x 2 = a ; mX = a/2 . MX
m XCl2= a/2 x [MX +71]
mdd XCL2= a/2 .MX + 250a - a = a/2 .MX +249a
Ta có :\(\frac{\frac{a}{2}\times M_X+\frac{71}{2}a}{M_X\times a:2+249a}\times100\%=24,15\%\)
<=> \(\frac{M_X+71}{M_X+498}=24,15\%\Leftrightarrow M_X=65\)=> X là kẽm [Zn]