cho 3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp vào dung dịch HCl thu được 2,24l H2 (đktc)
a) xác định 2 kim loại trên
b) tính khối lượng mỗi kim loại
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ nằm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn a) xác định tên hai kim loại kiềm thổ b) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử 2 KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_A=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 KL nằm ở 2 chu kì kế tiếp.
→ Mg và Ca.
b, Ta có: 24nMg + 40nCa = 4,4 (1)
BT e, có: 2nMg + 2Ca = 0,15.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Ca}=0,05.40=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCI 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nH2nH2 = 0,05 mol ⇒ nM= 2nH2 =0,1 mol
⇒ M = 3,1/0,1= 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na (23) và K (39)
Gọi x là số mol kim loại Na, ⇒ nK = 0,1 – x (mol)
ta có: m hỗn hợp = mNa + mK
⇔ 3,1 = 23x + 39(0,1 - x)
⇒ x = 0,05 mol
%mNa=mNa/mhh*100%=23*0,05/3,1*100%*100%= 37,1%;
% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) HCl + MOH → MCl + H2O
nHCl =nMOH = 0,1 mol ⇒Vdung dịch HCl = n/CM=0,1/2=0,05lítnCM=0,12=0,05lí
mhh muối= mKL + mCl= 3,1 + 35,5.0,1= 6,65 (gam)
a. Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
b.
Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)
m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)
Cho 6,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tìm hai kim loại.
b) Tim khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
=> CHỈ VỚI
a, Đặt kim loại trung bình là R \(\rightarrow \) R hóa trị II
\(PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,5}{0,2}=32,5(g/mol)\)
Vậy 2 KL đó là Mg (24) và Ca (40)
\(b,\) Đặt \((n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=6,5\\ x+y=n_{H_2}=0,2 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,09375(mol)\\ y=0,10625(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=2,25(g)\\ m_{Ca}=4,25(g) \end{cases}\)
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
a) Sửa đề: `3,7285 -> 3,7185` và `2,075 -> 20,75`
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại kiềm là R
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
0,3<-------------0,3<-----0,15
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
0,3------------->0,3
\(\Rightarrow M_{RCl}=\dfrac{20,75}{0,3}=\dfrac{415}{6}\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{415}{6}-35,5=\dfrac{101}{3}\left(g/mol\right)\)
`=>` 2 kim loại là Na và K
b) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\58,5+74,5=20,75\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
a)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X , X thuộc nhóm IIA nên X có hóa trị II
Ta có PTHH : X + 2HCl → XCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol = nX
=> Mx = \(\dfrac{4,4}{0,15}\) = 29,3 (g/mol)
Hai kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp => 2 kim loại đó là Mg(24) và Ca(40)
Đặt số mol của Mg là x mol và Ca là y mol ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=4,4\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 , y = 0,05
%mMg = \(\dfrac{0,1.24}{4,4}\).100 = 54,54% , %mCa = 100 - 54,54 = 45,46%
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mKim loại + mHCl - mH2
mdd = 4,4 + 200 - 0,15.2 = 204,1 gam
C%MgCl2 = \(\dfrac{0,1.95}{204,1}\).100 = 4,65%
C%CaCl2 = \(\dfrac{0,05.111}{204,1}\).100 = 2,72%
Hòa tan 2.16g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc nhóm I ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 50ml dd X và 896 cm3 khí H2 (đkc)
a Xác định tên hai kim loại kiềm
b Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần để trung hòa 10ml dd X trên
Đổi 896 cm3 = 0,896 lít
=> nH2 = 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Đặt công thức hóa học chung của 2 kim loại kiềm thổ là \(\overline{M}\)
PTHH: \(2\overline{M}+2H_2O\rightarrow2\overline{M}OH+H_2\)
0,08.........................................0,04
=> \(M_{\overline{M}}=\frac{2,16}{0,08}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=> Hai kim loại kiềm đó là Na và K
b/ Gọi số mol K, Na lần lượt là x, y (mol)
PTHH
2K + 2H2O ===> 2KOH + H2
x.............................................0,5x
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
y ................................................y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39x+23y=2,16\\0,5x+0,5y=0,04\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,06\end{cases}\)
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
mK = 0,02 x 39 = 0,78 gam
=> %mNa = \(\frac{1,38}{2,16}.100\%=63,89\%\)
%mK = 100% - 63,89% = 36,11%
c/
nh2=896/1000/22,4=0,04 mol
gọi công thức chung 2 kim loai là M
M+h2o-> MOH+1/2H2
nM=2nh2=2*0,04=0,08 mol
->MM =2,16/0,08=27
vì M là công thức chug của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp
-> 2 kim loại kiềm đó là na và k
na+ h2o-> naoh+ 1/2h2
k+h2o-> koh+ 1/2h2
đặt nna=a, nk=b
->23a+39b=2,16
0,5a+ 0,5b=0,04
->a=0,06
b=0,02
%mna=23*0,06/2,16*100=63,8%
%mk=36,2%