Lập CTHH trong các trường hợp sau
a, Phân tử A có PTK là 64 là được tạo nên từ 2 nguyên tố S,O
b, Phân tử B có PTK bằng một nửa PTK của A và B ddowcj tạo nên từ 2 nguyên tố C,H trong đó số nguyên tử H gấp đôi nguyên tử C
Lập CTHH biết phân tử Z có PTK = \(\frac{49}{40}\) phân tử khối của X .
Z được tạo nên từ những nguyên tố H; S; O. Trong đó số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.( PTK X = 80 đvC )
Z là H2SO4 có PTK= 98 đvC
X là SO3 có PTK= 80 đvC
Lập CTHH trong các trường hợp sau
a, Phân tử A có PTK là 64 là được tạo nên từ 2 nguyên tố S,O
b, Phân tử B có PTK bằng một nửa PTK của A và B được tạo nên từ 2 nguyên tố C,H trong đó số nguyên tử H gấp đôi nguyên tử C
Gọi CTHH của A là : SxOy
Ta có:
32x+16y=64
2x+y=4
2x=4-y
x=\(\dfrac{4-y}{2}\)
Vì x là số nguyên dương nên y phải là số chẵn và 0<y<4
=> y=2;x=1
Vậy CTHH của A là SO2
b;
Câu này sai đề
Từ CTHH của khí nitơ N2 ta biết được điều gì?
A. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử trong 1 phân tử; PTK bằng 18(đvC).
B. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 28(đvC).
C. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 38(đvC).
D. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 48(đvC).
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
7.Công thức của hợp chất phốtphin PH3 ta biết được điều gì?( P=31 , H=1)
a Chất do 2 nguyên tố là P và H tạo ra
b PTK = 34đvC
c Trong phân tử có 1 nguyên tử P, 3 nguyên tử H
d Tất cả đáp án trên đều đúng
8.Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
(0.5 Points)
a Chỉ có 1 nguyên tố
b Chỉ 2 nguyên tố
c Chỉ 3 nguyên tố
d Từ 2 nguyên tố trở lên
9.Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là
(0.5 Points)
a XY
b X2Y
c XY2
d X2Y3
các bn giúp mik nha mình đang thi hóa !!!!!!!!!
Một phân tử hợp chất cấu tạo từ 2 nguyên tố N và H, có PTK=17(đvC).
Trong đó %N= 82,35%. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bài 1:Người ta sác định được rằng , nguyên tố Si chiếm 87,5%về khối lượng trong đó hợp chất của nguyên tố H
a) viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b)Xác định hóa trị của Si trong hợp chất
Bài 2:Blà hợp chất của nguyên tố Y và H.Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y:B=1:3, trong đó nguyên tố Y chiếm 82,35% về khối lượng
a)XĐ tên củaY
b)tính PTK của B.Nếu phân tử chỉ có 1 nguyên tử Y
c)CTHH của B
BT6:Hợp chất B tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O.Biết phân tử chất B gồm 7 nguyên tử và nặng bằng 7,5 lần phân tử khí Oxi.Hãy lập CTHH của B
BT7:Hợp chất B có CTHH dạng Alx(SO4)y .Biết phân tử chất B có 17 nguyên tử và PTK=342đvC.Hãy lập CTHH của B
Bài tập 6: Sửa đề 7,25 lần em nhé!
Đặt CTTQ: FexOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: PTK(FexOy)= x.NTK(Fe)+ y.NTK(O)
<=> 7,25.PTK(O2)=56x+16y
<=>7,25.32=56x+16y
<=>56x+16y=232 (1)
Mặt khác vì hợp chất 7 có 7 nguyên tử nên ta có pt:
(2) x+y=7
Từ (1), (2) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+16y=232\\x+y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH hợp chất B cần tìm là Fe3O4.
Bài tập 7:
Ta có: PTK(Alx(SO4)y)=342
<=>27x+96y=342 (1)
Mặt khác hợp chất B có 17 nguyên tử nên ta có pt:
x+5y=17 (2)
Từ (1),(2) ta sẽ lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+96y=342\\x+5y=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất B cần tìm có CTHH là Al2(SO4)3
Bài 5.a) Hai nguyên tố A và B có tỉ lệ NTK lần lượt là 7 :4. Biết PTK trong phân tử(1)gồm một ntử A và 2 ntử Bcó PTK là 120 đvC.Tìm 2 nguyên tố A và B;
b) PTK của hợp chất(2) là 98 đvC, trong1 phân tử chất này có xH, P và 4[O]. Vậy x bằng bao nhiêu?
c) Hợp chất (3) nặng gấp 2,5lần phân tử Oxi; biết phân tử (3) có ntử A và 3ntử B và tỉ lệ NTK của A : B là 1: 2. Hãy tìm mỗi ntử A, B.
5.
a, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{A}{B}=\dfrac{7}{4}\\A+2B=120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=56\left(Fe\right)\\B=32\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo giả thiết ta có:
\(x+31+4.16=98\Rightarrow x=3\)
c, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+3B=2,5.O_2=80\\\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{80}{7}\\B=\dfrac{160}{7}\end{matrix}\right.\)
Đề sai à.