Một vật dao động điều hòa với phương trình x= 5cos(10πt+π/3) cm.Trong một chu kì thời gian vật có li độ x ≤ - 2,5 căn 2 cm là
A. 3/20s
B. 1/20s
C. 1/5s
D. 1/60s
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là: x=5cos(10πt- π/6) cm. Tại thời điểm t vật có li độ x=4 thì tại thời điểm t'=t +0,1s vật sẽ có li độ là:
A.4cm B.3cm C.-4cm D.-3cm
Chu kì: T = 0,2s
Thời điểm t' = t + 0,1s = t + T/2
Do vậy, sau nửa chu kì thì li độ đổi dấu, có giá trị là -4cm.
Chọn C.
Một vật dao đọng điều hòa với phương trình x = 5cos(10πt+π/3) cm. Trong một chu kì thời gian vật có li độ |x| ≤ 2,5 cm là:
A. 1/15s
B. 2/15s
C. 4/15s
D.1/60s
A=5cm
|x|<=2,5cm
t=\(\frac{2\alpha }{\omega }=\frac{2.\frac{\prod }{3}}{10\prod }=\frac{1}{15}s\)
Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ: x = 5cos(10πt + \(\dfrac{\text{φ}}{2}\)) (cm). Xác định pha của dao động tại thời điểm 1/30 s.
Pha dao động của phương trình là: `10 \pi t + \varphi/2`
`=>` Pha dao động tại thời điểm `1/30 s` là: `10\pi .1/30 + \varphi/2=\pi/3+ \varphi/2`.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x=5cos(4pi—pi/2)(cm). Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1=2,5(cm) đến x2=—2,5(cm).
A. 1/6(s)
B. 1/5(s)
C. 1/20(s)
D.1/12(s)
Bạn vẽ véc tơ quay ra để tìm nhé.
Dao động từ -2,5cm đến 2,5cm ứng với véc tơ quay từ M đến N
Góc quay là: \(60^0\)
Thời gian: \(t=\dfrac{60}{360}T=\dfrac{1}{6}.\dfrac{2\pi}{4\pi}=\dfrac{1}{12}s\)
Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g π2 m/s2.
Số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4 s là A. 16. B. 6. C. 4. D. 8.
Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos(5πt -π/3) (cm) (t đo bằng giây).
Trong khoảng thời gian từ t = 1 (s) đến t = 2 (s) vật đi qua vị trí x = 0 cm được mấy lần? A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4 lần. D. 7 lần. Bài 5: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(2πt/T + π/4) (cm). Trong khoảng thời gian 2,5T đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 là A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Bài 6: Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (to = 0 s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần
. Bài 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos(5πt - π/3) (cm). Trong giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm theo chiều dương được mấy lần? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
Bài 8: Một chất điểm dao động điều hoà tuân theo quy luật: x = 5cos(5πt - π/3) (cm). Trong khoảng thời gian t = 2,75T (T là chu kì dao động) chất điểm đi qua vị trí cân bằng của nó A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.
Bài 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần. Bài 10: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = Acos(2πt/T + π/4) (cm). Trong thời gian 2,5T kể từ thời điểm t = 0, số lần vật đi qua li độ x = 2A/3 làπ A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 9 lần.
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(5πt + π/3)(cm). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/10(s) là:
A. ±4cm.
B. 3cm.
C. -3cm.
D. 2cm.
Chọn A
+ Ở thời điểm t: x = 5cos(5πt + π/3) = 3 cm
=> cos(5πt + π/3) = 3/5 => sin(5πt + π/3) = ± 4/5
+ Ở thời điểm (t + 1/10): x = 5cos[5π(t + 1/10) + π/3] = 5cos(5πt + π/3 + π/2) = -5sin(5πt + π/3) = ±4cm.
. Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động tại thời điểm t = 1s
Để xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của động, ta cần phân tích công thức của dao động và so sánh với công thức tổng quát.Công thức tổng quát của một dao động harmonic là:x = A * cos(ωt + φ)Trong đó:- x là vị trí của đối tượng tại thời điểm t.- A là biên độ của dao động.- ω là tần số góc của dao động.- t là thời gian.- φ là pha ban đầu của dao động.Trong công thức đã cho:x = -5cos(10πt + π/2)cmSo sánh với công thức tổng quát, ta có:A = -5 cm (biên độ)ω = 10π rad/s (tần số góc)φ = π/2 rad (pha ban đầu)Như vậy, biên độ của dao động là -5 cm, tần số góc là 10π rad/s, chu kì của dao động là T = 2π
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10 cos ( 10 πt + π / 3 ) . Thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật có tốc độ 50π cm/s là
A. 0,06 s.
B. 0,05 s.
C. 0,1 s.
D. 0,07 s.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=10 cos(10πt+π/3) .x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là
A. 5π s.
B. 5 s.
C. 0,2 s.
D. 0,032 s