Tính số phân tử KMnO4 ,số ngtu O có trong 55,3 g KMnO4(= 2 cách )
Help
Số hạt phân tử oxi bằng số hạt nguyên tử lưu huỳnh có trong 8 gam Fe2(SO4)3.Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế được số phân tử oxi trên.
nS = 8/32 = 0,25 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,25/3 = 1/12 (mol)
=> nO2 = 1/12 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 1/12 . 2 = 1/6 (mol)
mKMnO4 = 1/6 . 158 = 79/3 (g)
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2
a)
Gọi $n_{KMnO_4} = a(mol) \Rightarrow n_{KClO_3} = 2a(mol)$
Suy ra :
$158a + 122,5.2a = 40,3 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{KMnO_4} = 0,1.158 = 15,8(gam)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
b)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} + \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,35(mol)$
$m_{O_2} = 0,35.32 = 11,2(gam)$
Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Gía trị lớn nhất của V có thể là:
A. 7,84 lit
B. 3,36 lit
C. 3,92 lit
D. 6,72 lit
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2
bài 2: Cho 5,2 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al ,Zn cháy hoàn toàn trong bình O2 dư 8,4 g hỗn hợp rắn .
a/viết các PTHH
b/ Tính V khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc)
Câu 19. Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kali penmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối Mn, biết NTK O là 16, NTK K là 39.
NTK Mn = \(158-39.1-4.16=55\left(đvC\right)\)
Cho phản ứng:
C6H5-CH = CH2 + KMnO4
→
C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 +
KOH + H2O.
Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 10.
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 10
Đáp án : C
C6H5-CH = CH2 + KMnO4 -> C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.
Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D.10.
Cho m gam hỗn hợp A gồm KMnO4, KClO3 trong đó số nguyên tử Oxi chiếm 9/14 số nguyên tử có trong A. Nhiệt phân hủy A đến phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lit khí O2(đktc).
a. Tính m.
b. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a) Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=a+b\left(mol\right)\\n_{Mn}=a\left(mol\right)\\n_{Cl}=b\left(mol\right)\\n_O=4a+3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có \(n_O=\dfrac{9}{14}\Sigma_n\)
=> \(4a+3b=\dfrac{9}{14}\left(a+b+a+b+4a+3b\right)\)
=> \(\dfrac{1}{7}a-\dfrac{3}{14}b=0\) (1)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
a------------------------------->0,5a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b------------------>1,5b
=> \(0,5a+1,5b=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
=> m = 0,3.158 + 0,2.122,5 = 71,9 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,3.158}{71,9}.100\%=65,925\%\\\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,2.122,5}{71,9}.100\%=34,075\%\end{matrix}\right.\)