Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H 2 (đktc). Kim loại M là:
A. Zn (65)
B. Mg (24)
C. Fe (56)
D. Ca (40)
Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohidric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lit dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 9,6 gam
B. 19,2 gam
C. 18,6 gam
D. 28,8 gam
Bài 1) Đem nhiệt phân một lượng KClO3 thu được 3,36 lit khí O2 ở đktc. Giả sử lượng KClO3 lấy dư 20%. Hãy tính lượng KClO3 đã lấy.
Dẫn 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 80%
cho 8,06g hỗn hợp al cu ag hòa tan hoàn toàn trong dung dịch h2so4 98% (d=1,84g/ml) đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 4,704 lit khí SO2, duy nhất (đktc). Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lit khí H2 (đktc)
cho 10,6 gam Natri cacbonat tác dụng hết với 100ml đ HCl sau phản ứng thu được m(g) muối và lít khí (đktc) .tính giá trị m.v và nồng độ mol/lit của dd
Đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh trong V lit oxi dư ( đktc ) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với N2 là 1,6 . Hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 2,5 lit dung dịch Br2 0,3M . Giá trị của m và V là?
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Cho m g Al tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được 6,72 lit khí hiđro ở đktc
a) Tính giá trị m
b)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng