Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 10
Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.
Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D.10.
Cho phản ứng:
KMnO4 + CH3CH=CH2 + H2O → CH3CH(OH)-CH2OH + KOH + MnO2.
Tỉ lệ mol của chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phương trình phản ứng trên là
A. 2 : 3.
B. 4 : 3
C. 3 : 2.
D. 3 : 4
Cho phản ứng:
CH2=CH-C6H4-CH2CH2CH3 + KMnO4 → K2CO3 + KOOC-C6H4-COOK + CH3COOK + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất trong sản phẩm tạo thành là:
A. 65
B. 23
C. 46
D. 42
Từ chất X (C6H5-CH2-CH=CH2), thực hiện phản ứng sau:
X + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Trong phương trình hóa học trên, khi hệ số của C6H5COOH là 5 thì hệ số của H2O là
A. 24
B. 34
C. 42
D. 48
Cho các phản ứng sau
(1) Trùng hợp stiren
(2) CO2 + dung dịch C6H5OK
(3) C2H4 + dung dịch Br2/CCl4
(4) C6H5-CH3 + dung dịch KMnO4/H2SO4 (t0)
(5) C2H2 + dung dịch AgNO3/NH3
(6) C6H12O6 (glucozo)+ dung dịch AgNO3/NH3
(7) CH3COOCH=CH2 + dung dịch KOH
(8) C6H5OH + dung dịch HNO3đ (H2SO4 đ,t0)
Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Xác định tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối giản với nhau
A. 18.
B. 20
C. 14
D. 15
Cho phản ứng sau:
C n H 2 n + K M n O 4 + H 2 O → C n H 2 n O H 2 + K O H + M n O 2
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
A. 16
B. 18
C. 14
D. 12
Cho phản ứng oxi hóa khử sau:
FeS + H2SO4(đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Sau khi đã cân bằng hệ số các chất đều là các số nguyên, tối giản thì số phân tử FeS bị oxi hóa và số phân tử H2SO4 đã bi khử tương ứng là bao nhiêu?
A. 2 và 10
B. 2 và 7
C. 1 và 5
D. 2 và 9