1 oxit của phi kim Xcó tỉ khối hơi so với khí hiddro = 32.Tìm công thức của oxit đó
oxit của 1 phi kim có tỉ lê khối lượng giữa phi kim và õi là 1:1. biết oxit này có tỉ khối hơi đối với nitơ bằng 2,286 xác định công thức õit
Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N\text{*}\right)\)
\(M_{R_xO_y}=2,286.28=64\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow m_R=m_O=\dfrac{64}{2}=32\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_R=\dfrac{32}{x}\left(g\text{/}mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH: \(R_xO_2\)
Xét \(M_R=\dfrac{32}{x}=8.\dfrac{4}{x}\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì \(\dfrac{4}{x}\) là hoá trị của R nên ta có
\(\dfrac{4}{x}\) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 |
Loại | Loại | Loại | Lưu huỳnh (S) | Loại | Loại | Loại |
Vậy R là S \(\rightarrow\dfrac{4}{x}=4\Leftrightarrow x=1\left(TM\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(SO_2\)
oxit của 1 phi kim có tỉ lệ khối lượng giữa phi kim và oxi là 1:1.biết oxit này có tỉ khối hơi đối vơí nitơ bằng 2,286 xác định công thức của oxit
câu hỏi này các bạn ko phải chả lời nữa đâu nhé
1.Một oxit (A) của ni tơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59.Tìm công thức A
2.Một oxit của phi kim(X) có tỉ khối của(X) so với hiđro bằng 22.Tìm công thức(X)
Câu 1 :
Gọi công thức tổng quát của A là : \(N_xO_y\)
Ta có : \(d_{N_xO_y/kk}=1,59\)
\(\Rightarrow M_{N_xO_y}=1,59\times d_{kk}=1,59.29=46,11\)
Lại có : \(xN+yO=46,11=>14x+16y=46,11\)
Giả sử : \(\dfrac{14x}{46,11}=30,34\%=>x\approx1\)
y = \(\dfrac{46,11-14}{16}\approx2\)
Vậy A là : NO2
Gọi công thức của phi kim là \(A_xO_y\)
=> \(M_{A_xO_y}=22.2=44\left(đv.C\right)\)=> ( y = 1;2)
Với y = 1 => CTHH: \(A_2O\)
<=> \(2.A+16=44\Rightarrow A=14\left(đv.C\right)\)
<=> A là N; => CT oxit là N2O
Với y = 2 => CTHH: \(AO\)
<=> \(A+O=\Leftrightarrow A+16=44\Leftrightarrow A=28\left(loại\right)\)
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
một kim loại A chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng của kim loại so với õi trong oxit là \(\dfrac{9}{8}\) tìm công thức oxit của kim loại
Gọi cthh của oxit là AxOy (x,y là số tự nhiên > 0)
Ta có: \(\dfrac{x.M_A}{y.16}=\dfrac{9}{8}\Leftrightarrow18y=x.M_A\)
TH1: CTHH của oxit là trường hợp đặc biệt Fe3O4
=> \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{3.56}{4.16}=\dfrac{21}{8}\left(L\right)\)
TH2: CTHH của oxit là A2Oy
=> 9y =MA => y = 3, MA = 27(g/mol) => A là nhôm (Al)
CTHH của oxit là Al2O3
\(CT:R_2O_n\)
\(\text{Ta có : }\)
\(\dfrac{2R}{16n}=\dfrac{9}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{n}=9\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
\(BL:n=3\Rightarrow R=27\)
\(CT:Al_2O_3\)
Trong 1 oxit x tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh,oxi chiếm 50% về khối lượng . Tìm công thức õit biết tỉ số của oxit so với hidro là 32
X có công thức hóa học dạng: SxOy
%mO = \(\dfrac{16y}{32x+16y}.100\%\) = 50%
=> 32x - 16y = 0 (1)
Tỉ khối của Oxit so với hidro là 32 => Moxit = 32.2 = 64 g/mol
=> 32x + 16y = 64 (2)
Từ (1) và (2) => x = 1 và y = 2
Vậy công thức hóa học của oxit cần tìm là SO2
Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 1,6 gam oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 9. Xác định công thức của oxit sắt.
Trong hỗn hợp khí, Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
$28a + 44b = (a + b)9.4$
Suy ra a = b = 0,03
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$n_O = n_{CO_2} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{1,6 - 0,03.16}{56} = 0,02(mol)$
$n_{Fe} : n_O = 0,02 : 0,03 = 2 : 3$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Khí thu được gồm CO dư và CO2.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
Ta có: \(n_{CO\left(banđau\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a + b = 0,06 (1)
Mà: Tỉ khối hhk so với He bằng 9
⇒ 28a + 44b = 9.4.0,06 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nCO (pư) = 0,03 (mol)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO}=\dfrac{0,03}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{1,6}{\dfrac{0,03}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
oxit của 1 phi kim có tỉ lệ khối lượng khối lượng giữa phi kim và oxit là 1:1. Oxit này có tỉ khối đối với N2 là 2,286. Xác định công thức của oxit .
P/s: m.n có ai bik trl giúp e vs ạ...e cảm ơn...
Gọi công thức hóa học của oxit đó là: RxOy
Vì tỷ lệ khối lượng của phi kim và oxi là 1:1 nên phi kim và oxi đều chiếm 50% về khối lượng.
Khối lượng nguyên tử của oxit là:
M = 28.2,286 = 84
\(\Rightarrow\frac{16y}{64}=0,5\Rightarrow y=2\)
\(\Rightarrow Mx=32\)(1)
Thế lần lược các giá trị x = 1,2,3... ta nhận x = 1, M = 32
Vậy CTHH của oxit đó là:SO2
CTHH: A2Oy
Moxit=2,286.28=64g/mol
2A=16y<->A=8y
=> A=16
y=2
CTHH:SO2
một oxit của phi kim (X) có hóa trị VI và chứa 40% X theo khối lượng, xác định tên của X và công thức hh của oxit, cho O=16, P=31, C=12, S=32, H=1
\(CT:XO_3\)
\(\%X=\dfrac{X}{X+48}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow X=32\)
\(X:\text{Lưu huỳnh}\)
\(CT:SO_3\)
CTHH của oxit : XO3
Ta có :
%X = X/(X + 16.3) .100% = 40%
=> X = 32(Lưu huỳnh)
Vậy X là S, oxit là SO2(lưu huỳnh đioxit)