Cho hợp chất Al2( SO4)a có phân tử khối là 342. Tìm hóa trị của Al((SO4):2) 2 là số la mã
hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342. tìm hóa trị của nhóm nguyên tử SO4? biết S = 32: Cu=64; Na=23;K=39;Al=27;N=14;
CÓ BẠN NÀO BIẾT THÌ GIÚP MIK NHA
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_x}=342\text{đ}vC\)
\(\Rightarrow2\times NTK\left(Al\right)+x\times NTK\left(S\right)+4x\times NTK\left(O\right)=342\)
\(2\times27+x\times32+4x\times16=342\)
\(54+32x+64x=342\)
\(96x=342-54\)
\(96x=288\)
\(x=\frac{288}{96}\)
\(x=3\)
III b
CTHH: Al2(SO4)3 : Gọi b là hoá trị của nhóm (SO4)
=> III . 2 = b . 3
=> \(b=\frac{III\times2}{3}=\left(II\right)\)
Nhóm (SO4) có hoá trị (II) trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có :
Phân tử khối của hợp chất là 342 đvC
=> NTKAl* x + PTKSO4 * y = 342 (đvC) ( x,y là chỉ số của Al , SO4)
=> 27(đvC) * x + 96(đvC) * y = 342 (đvC)
=> y < 4 vì 96*4 > 342 (1)
+) Nếu y = 1 => x= (342 - 96) : 27 = 9,11 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 2 => x =(342 - 96 * 2) : 27 = 5,55 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 3 => x = (342 - 96*3 ) : 27 = 2 (thỏa mãn )
=> Công thức hóa học của hợp chất là Al2(SO4)3
=> Hóa trị của SO4 là II
Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là: (Biết , O: 16 đvC, Al;27đvc,S;32đvc)
\(\Rightarrow27x+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\\ \Rightarrow27x+288=342\\ \Rightarrow x=2\)
Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC . Gía trị của x là ( mk dg cần gấp giúp mk với ạ)
Có \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_x}=342đvC\)
\(\rightarrow27.2+\left(32+16.4\right).x=342\)
\(\rightarrow54+96x=342\)
\(\rightarrow x=3\)
Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
\(m_{Al}=\dfrac{342.15,79}{100}=54\left(g\right)=>n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)=>n_S=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(m_O=342-54-96=192\left(g\right)=>n_O=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
=> CTHH: Al2(SO4)3
Tìm công thức đúng dựa vào phân tử khối.
1. Một hợp chất có dạng Fe2(SO4)x, có phân tử khối là 400đvC. Tìm x và hóa trị của sắt trong hợp chất vừa tìm được.
2. Một hợp chất có dạng R3(PO4)2 có phân tử khối là 601 đvC. Tìm nguyên tử khối của R. Cho biết tên và kí hiệu của R.
Câu 1: Hãy tính phân tử khối của H2SO4 , Ba(OH)2, Al2(SO4)3 , Fe3O4 ?
Câu 2: Cho các chất sau: O2 , H2O, NaCl, Fe, H2, CO2 . Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ?
Câu 3: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau:
a, N2O5 ( Biết O có hóa trị là II)
b, Fe2O3 ( Biết O có hóa trị là II)
c, Ba(OH)2 ( Biết nhóm OH có hóa trị I )
câu 1:
\(PTK\) của \(H_2SO_4=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Ba\left(OH\right)_2=1.137+\left(1.16+1.1\right).2=171\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)\(=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_3O_4=3.56+4.16=232\left(đvC\right)\)
câu 2:
đơn chất: \(O_2,Fe,H_2\)
hợp chất: \(H_2O,NaCl,CO_2\)
1. Tính phân tử khối của các chất: CuSO4, 5CaCO3, Ca(OH)2
2. Nguyên tử X nặng gấp 4/3 lần nguyên tử magie. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
3. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC . Hãy tính giá trị của x ?
Giải giúp mình với ( gấp gấp)
1.
\(PTK_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(đvC\right)\)
\(PTK_{5CaCO_3}=5\left(40+12+16.3\right)=500\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(đvC\right)\)
2.
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Mg}}=\dfrac{M_X}{M_{Mg}}=\dfrac{M_X}{24}=\dfrac{4}{3}\left(lần\right)\)
=> MX = 32(g)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
3.
Ta có: \(PTK_{Al_x\left(SO_4\right)_3}=27.x+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> x = 2
Bài 1.Phân tử khối các chất:
\(CuSO_4\)\(\Rightarrow64+32+4\cdot16=160\left(đvC\right)\)
\(CaCO_3\Rightarrow40+12+3\cdot16=100\left(đvC\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2\Rightarrow40+16\cdot2+2=74\left(đvC\right)\)
Bài 2.Theo bài: \(\overline{M_X}=\dfrac{4}{3}\overline{M_{Mg}}=\dfrac{4}{3}\cdot24=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S.
Bài 3. \(Al_x\left(SO_4\right)_3\) \(\Rightarrow27x+3\cdot\left(32+4\cdot16\right)=342\Leftrightarrow x=2\)
1/hợp chất a có khối lượng mol phân tử 160 g mol trong đó sắp chiếm 70%, theo khối lượng còn lại là oxi
2/hợp chất B có phần trăm al bằng 15,79% phần trăm s = 28,07% còn lại là o biết khối lượng mol b là 342 Viết công thức hóa học dưới dạng alx SO4 y xác định công thức hóa học
3/hợp chất c có tỉ khối so với h2 là 20 thành phần các nguyên tố theo khối lượng 90%, c và còn lại là h
GIÚP MÌNH VỚI MN ĐANG CẦN GẤP.THANK
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
A. FeSO4.
B. Fe2SO4.
C. Fe2(SO4)2.
D. Fe2(SO4)3.
E. Fe3(SO4)2.
* Gọi hóa trị của Fe trong công thức là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III
* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ ⇒ chọn x = 2, y = 3
⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3
Đáp án D