tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng
c) Dẫn 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
@Rain Tờ Rym Te
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Dẫn 13.2gam khí CO2 vào 500 ml dd Ca(OH)2 0,4M. Tính CM chất tan và khối lượng kết tủa\
Giup1 mình với nha. Thanks mí bn nhíu lắm!!!
Cách 1:
nCO2= \(\frac{13,2}{44}\)= 0,3 (mol)
nCa(OH)2= 0,4 . 0,5= 0,2 (mol)
Các PTHH có thể xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O (1)
a ----> a ------> a (mol)
2CO2 + Ca(OH)2(dư) -------------> Ca(HCO3)2 (2)
b -----> 0,5b --------> 0,5b (mol)
\(\frac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\frac{0,3}{0,2}\)= 1,5 => Xảy ra pt ( 1)(2)
Gọi n CO2 (1) = a , n CO2 (2) = b trong 13,2g CO2
=> a+b= 0,3
và a + 0,5b = 0,2
Giải hệ pt ta được : a = 0,1 và b= 0,2
Vì sau pư thể tích dd không đổi => V= 500 ml = 0,5 l
CM(CaHCO3)2) = \(\frac{0,5.0,2}{0,5}\)=0,2 (M)
mCaCO3= 0,1 . 100=10 (g)
Cách 2: (cách 1 bạn ko hiểu thì bạn có thể làm theo theo thứ tự pư)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
bđ 0,3 0,2 ]
pư 0,2 < ---- 0,2 ---- > 0,2 } (mol)
spư 0,1 0 0,2 ]
=> có thêm pt xảy ra
CO2 + CaCO3 + H2O -------> Ca(HCO3)2
bđ 0,1 0,2 ]
pư 0,1 ---> 0,1 ----------> 0,1 } (mol)
spư 0 0,1 0,1 ]
CM(Ca(HCO3)2) = \(\frac{0,1}{0,5}\)= 0,2 (M)
mCaCO3= 0,1 . 100=10 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
Dẫn 3,36 lít khí CO2 đi qua 250ml dd NAOH nồng độ mol 1mol/l. Thể tích đo ở đktc a) Viết ptpứ b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(1< \dfrac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{\dfrac{3,36}{22,4}}=1,67< 2\\ Tạo:Na_2CO_3\left(amol\right),NaHCO_3\left(bmol\right)\\ a.2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\\ NaOH+CO_2->NaHCO_3\\ a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ 2a+b=0,25\\ a=0,1;b=0,05\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6g\\ m_{NaHCO_3}=84.0,05=4,2g\)
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
bài 1 : Dẫn 3,136 l khí Co2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(oh)2 0,1M . Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
bài 2: hấp thụ hoàn toàn 2,241 l Co2 (DKTC) cần 100 ml dung dịch Naoh 1,5M
a/ tính nồng độ Ml của các chất phản ứng
b/ Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu g dung dịch HCL 25%
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh dioxit ( đktc) vào 700ml dd Ca(OH)2 0,1M a. Cho biết muối nào tạo thành b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxi CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_m.V=0,1.0,7=0,07\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,07 0,05
a) Tên muối tạo thành là : canxi sunfit
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,05 . 1)
= 0,02 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,02 . 74
= 1,48 (g)
Chúc bạn học tốt
Dẫn từ từ 224ml CO2 (đktc) vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0,016M đến phản ứng hoàn toàn. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Giúp với