Hãy tìm từ trái nghĩa của các từ dưới đây dựa vào bảng sau:
artificial | easy | even | expensive | modern |
peaceful | public | rough | shallow | small |
1. noisy
2. calm
3. odd
4. real
5. deep
6. private
7. historic
8. difficult
9. cheap
10. big
Complate each sentences with the opposite of the word in brackets. Choose one form of the words in the box. Use each word once only
artificial | easy | even | expensive | modern |
peaceful | public | rough | shallow | small |
1. We live in a very ...... neighbourhood. NOISY
2. The sea is very ...... in this season . CALM
3. The houses with ...... numbers are on this side . ODD
4. Are the flowers in that window ......? REAL
5. The water is quite ........ around here . DEEP
6. I think this is a ....... footpath. PRIVATE
7. We are now living in a ......... area of the city. HISTORIC
8. It's. ....... to get a job in this town. DIFFICULT
9. The food in that restaurant is very ........ . CHEAP
10. They live in a ....... house in the country. BIG
artificial | easy | even | expensive | modern |
peaceful | public | rough | shallow | small |
1. We live in a very ..peaceful.... neighbourhood. NOISY
2. The sea is very ...rough... in this season . CALM
3. The houses with ..even.... numbers are on this side . ODD
4. Are the flowers in that window ...artificial...? REAL
5. The water is quite ...shallow..... around here . DEEP
6. I think this is a ..public..... footpath. PRIVATE
7. We are now living in a ....modern..... area of the city. HISTORIC
8. It's. ..easy..... to get a job in this town. DIFFICULT
9. The food in that restaurant is very ....expensive.... . CHEAP
10. They live in a ...small.... house in the country. BIG
artifial | easy | even | expensive | modern |
peaceful | public | rough | shallow | small |
1 . We live in a very peaceful neighborhood
2 . The sea is very rough in this season
3 . The houses with even numbers are on this side
4 . Are the flowers in that window artifial
5 . The water is quite shallow around here
6 . I think this is a public footpath
7 . We are now living in a modern area of the city
8 . It's easy to get a job in this town
9 . The food in that restaurant is very expensive
10 . They live in a small house in the country
Complate each sentences with the opposite of the word in brackets. Choose one form of the words in the box. Use each word once only
artificial | easy | even | expensive | modern |
peaceful | public | rough | shallow | small |
1. We live in a very ...... neighbourhood. NOISY
2. The sea is very ...... in this season . CALM
3. The houses with ...... numbers are on this side . ODD
4. Are the flowers in that window ......? REAL
5. The water is quite ........ around here . DEEP
6. I think this is a ....... footpath. PRIVATE
7. We are now living in a ......... area of the city. HISTORIC
8. It's. ....... to get a job in this town. DIFFICULT
9. The food in that restaurant is very ........ . CHEAP
10. They live in a ....... house in the country. BIG
1. We live in a very .....noise. neighbourhood. NOISY
1.Peaceful
2.even
3.rough
4.artificial
5.shallow
6.public
7.modern
8.easy
9.expensive
10.small
1. peaceful
2. rough
3. even
4. artifical
5. shallow
6. public
7. modern
8. easy
9. expensive
10. small
Cho các từ sau : exciting , cheap , historic , sleepy , expensive , convenient , peaceful , police , noisy , friendly
Hãy điền vào bảng sau :
/i:/ | /I/ |
Help me !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
/i:/ gồm các từ : Cheap , Sleepy , Convenient , Peaceful , Police
/I/ là các từ còn lại.
/i/: exciting,historic,expensive,noisy,friendly
/i:/ cheap,sleepy,convenient,peaceful,police.
Trịnh Đức Minh
Phương An
Hoàng Lê Bảo Ngọc
Silver bullet
Nguyễn Anh Duy
Nguyễn Thị Mai
Lê Nguyên Hạo
Lovers
Dark Wings
Tú Tự Ti
Nguyễn Đình Dũng
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?
Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ dưới đây, tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển.
Ví dụ: Tìm nghĩa của từ bình minh.
Tham khảo
- Cao ngất:Thật cao, cao gần mút tầm mắt.
Ví dụ: Lâu đài cao ngất.
- Cheo leo: Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã.
Ví dụ: Vách đá cheo leo. Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm.
- Hoang vu: Ở trạng thái bỏ không, để cho cây cỏ mọc tự nhiên, chưa hề có tác động của con người.
Ví dụ: Rừng núi hoang vu.
Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn, em hãy chọn cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống (…) trống trong bảng 39.1
Bảng 39.1:
Loại đèn | Ưu điểm | Nhược điểm |
Đèn sợi đốt | 1) ánh sáng liên tục | 1) không tiết kiệm điện |
2) không cần chấn lưu | 2) tuổi thọ thấp | |
Đèn huỳnh quang | 1)tiết kiệm điện | 1) ánh sáng không liên tục |
2)tuổi thọ cao | 2) cần chấn lưu |
Phần 2: Luyện từ và câu
Câu 1: (1 điểm)
a. Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa về chủ đề con người.
b. Chọn 1 trong 3 cặp từ vừa tìm được và đặt câu.
Câu 2: Em hãy liệt kê các nghĩa của từ “đậu” trong câu dưới đây (1 điểm):
Một chú ruồi đang đậu trên rổ đậu đỏ mà mẹ em chuẩn bị để nấu xôi mừng chị gái thi đậu đại học.
Câu 3: Em hãy điền thêm vế câu còn lại để tạo nên các câu ghép (1 điểm)
a. Hễ trời mưa to _______________________________________________________
b. __________________________________________ thì em đã được đi bơi với bạn.
1.a/
- Tốt bụng trái với xấu xa
- Chăm chỉ trái với lười biến
- Thật thà trái với gian xảo
b/
Cô ấy tốt bụng và được mọi người yêu mến nhưng anh ta thì không.
Câu 2:
Nghĩa của các từ “đậu”:
- Từ “đậu” thứ nhất: là động từ, chỉ hành động hạ cánh, đáp xuống của chú ruồi.
- Từ “đậu” thứ hai: là danh từ, chỉ một loại thực vật.
- Từ “đậu” thứ ba: là động, chỉ đã đạt được một kết quả tốt.
Câu 3:
a. Hễ trời mưa to thì đường bị ngập.
b. Nếu trời không mưa to thì em da dc di boii voi ban
a) đọc lại bài thờ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.
b) Nâu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ.
c) Hãy tìm một số cặp từ trái nghĩa khác để chứng minh rằng một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
a) Bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Tương Như và Trần Trọng San đã diễn đạt rất rõ ràng và tinh tế nội dung của hai bài thơ nổi tiếng trong Đường thi: tình quê hương đậm đà. Các cặp từ trái nghĩa trong bản dịch cũng thể hiện trung thành ý nghĩa của nguyên tác, đó là các từ: ngẩng - cúi (Cảm nghĩ ...); trẻ- già; đi- lại (Ngẫu nhiên viết...).
b) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
c) + cau già - cau non; rau già - rau non
+ xấu - đẹp; xấu - tốt; xấu - xinh
+ hoa tươi - hoa héo; cá tươi - cá ươn
+ ăn yếu - ăn mạnh; học lực yếu - học lực giỏi
a) Bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Tương Như và Trần Trọng San đã diễn đạt rất rõ ràng và tinh tế nội dung của hai bài thơ nổi tiếng trong Đường thi: tình quê hương đậm đà. Các cặp từ trái nghĩa trong bản dịch cũng thể hiện trung thành ý nghĩa của nguyên tác, đó là các từ: ngẩng - cúi (Cảm nghĩ ...); trẻ- già; đi- lại (Ngẫu nhiên viết...).
b) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
c) + cau già - cau non; rau già - rau non
+ xấu - đẹp; xấu - tốt; xấu - xinh
+ hoa tươi - hoa héo; cá tươi - cá ươn
+ ăn yếu - ăn mạnh; học lực yếu - học lực giỏi.
Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống :
Em hãy đọc lại đoạn sau: Giống như những đứa trẻ... đến hết, phân biệt cử chỉ, hoạt động của những con bê đực và cái để hoàn thành bảng.
Những con bê cái | Những con bê đực |
---|---|
- như những bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ, từ tốn |
- như những bé trai - bạo dạn - ăn vội vàng |