Khi hoà tan 1 lượng hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng đung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch X trong đó số nguyên tử H2 =48/25 số nguyên tử O2. Viết PTHH và tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd X
Khi hoà tan 1 lượng hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng đung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch X trong đó số nguyên tử H2 =48/25 số nguyên tử O2. Viết PTHH và tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd X
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
H2 là khí nên sẽ không có trong dung dịch X
=> Dung dịch X gồm muối và nước là FeSO4 và H2O
Gọi số mol H2O là x mol; mol FeSO4 là y mol
=> nH2 = 2x ; nO = x + 4y(1)
Ta có nH2:nO2 = 48/25
Thay (1) vào ta được 2x/x+4y=48/25
<=> 50x = 48x +192y
<=> 2x = 192y
<=> x = 96y
mFeSO4 = (56+32+16.4).y = 152y
C%FeSO4 = m/mdd.100
= 152y/152y +18x.100 =152y/152y + 1728y.100 = 8,085%
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn
Hòa tan hỗn hợp mg và mg(oh)2 bằng dd h2so4 loãng vừa đủ thu được dd A trong đó số nguyên tử H2 bằng 50/31 số nguyên tử O2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ % chất tan trong dung dịch.
Giúp Mình
Hoà tan 12,8g hỗn hợp gồm Fe,FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ thu được 2,24 lít khí(đktc) và dung dịch A 1.Thành phần % khối lượng của hỗn hợp 2.Tính nồng độ M của muối có trong dung dịch A
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1___0.2_____0.1___0.1
mFeO = 12.8 - 0.1*56 = 7.2 (g)
nFeO = 7.2/72 = 0.1 (mol)
FeO + 2HCl => FeCl2 + H2O
0.1____0.2______0.1
%Fe = 5.6/12.8 * 100% = 43.75%
%FeO = 56.25%
nHCl = 0.2 + 0.2 = 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4/0.1 = 4(l)
nFeCl2 = 0.1 + 0.1 = 0.2 (mol)
CM FeCl2 = 0.2/4 = 0.05 (M)
Bài 3. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch
D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a) Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D.
b) Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X .
a,Giả sử mddHCl = 36,5 (g) \(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{36,5.0,2}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: a 2a a a
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: b 2b b b
Ta có: \(2a+2b=0,2\Leftrightarrow a+b=0,1\left(mol\right)\)
mdd D = 56a+24b+36,5-(a+b).2 = 56a+24b+36,3 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127a.100\%}{56a+24b+36,3}=15,757\%\)
\(\Leftrightarrow127a=8,82392a+3,78168b+5,719791\)
\(\Leftrightarrow118,17608a-3,78168b=5,719791\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\118,17608a-3,78168b=5,719791\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{95.0,05.100\%}{56.0,05+24.0,05+36,3}=11,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là:
A. 15,22%
B. 18,21%
C. 10,21%
D. 15,16%
Đáp án C
Chọn số mol Mg trong hỗn hợp ban đầu là 1. Khi đó gọi số mol Zn ban đầu là x.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là
A. 10,21%
B. 15,16%
C. 18,21%
D. 15,22%
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%
B. 11,79%
C. 28,21%
D. 15,76%
Đáp án B
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b
.100 = 15,76
Giải PT ⇒ a = b ⇒ .100 = 11,79%