Phân tử chất gồm 1 Ca, 2X, 2 H. biết phân tử chất nhẹ hơn nguyên tử bạc là 0,6851 lần. Hỏi:
a, Tính phân tử khối của phân tử chất
b, Tìm nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử X và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X c) Viết công thức hóa học của hợp
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nhóm (OH). Biết phân tử khối của hợp chất trên nặng hơn phân tử cacbn 6,5 lần a. Tính phân tử khối của hợp chất trên b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
a. biết \(PTK_{C_2}=2.12=24\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{hợpchất}=24.6,5=156\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(X\left(OH\right)_3\)
ta có:
\(1X+\left(1.16+1.1\right).3=156\)
\(X+51=156\)
\(X=156-51=105\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) ko có nguyên tố hóa học nào có NTK = 105, bạn kiểm tra lại đề
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí clo 2 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P)
Câu 5 ( 1 điểm ): Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử P liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 4,4375 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: \(2M_P+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow2.31+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow5M_X=80\Leftrightarrow M_X=16\left(g/mol\right)\)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: 2MP+5MX=1422MP+5MX=142
⇔2.31+5MX=142⇔2.31+5MX=142
⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 32 lần.
•a.Tính phân tử khối của hợp chất.
•b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
a)
$PTK = 32M_{H_2} = 32.2 = 64(đvC)$
b)
$X + 16.2 = 64 \Rightarrow X = 32$
Vậy X là lưu huỳnh, KHHH : S
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử H 40 lần
a. A là đơn chất hay hộp chất
b. Tính phân tử khối của A
c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
d. Tính % khối lượng của X trong A
a) A là hợp chất
b) Theo đề bài ra ta có: PTK của A = 40 . PTK của H2
<=> PTK của A = 2 . 40 = 80 đvC
c) CTHH:XO3
<=> MX + 16.3 = 80 => MX = 32 đvC
=> X là: S ( Lưu Huỳnh )
c) %S trong SO3 = (32:80).100% = 40%
a) A là hợp chất.
b) Ta có :
Phân tử khối của A = 2.40 = 80 ( đvC )
c) Ta có : CTHH của hợp chất A là XO3
\(\Leftrightarrow\) XO3 = 80 ( đvC )
X + 16.3 = 80
X + 48 = 80
X = 32
Vậy X là lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học : S
d) %S = \(\frac{32.100}{80}\)\(\%S=\frac{32.100\%}{80}=40\%\)( 32 : 80 ) .100%
= 40%
a, A là hợp chất
b, Nguyên tử khối của A là: 2 x 40 = 80 (g)
c, Phân tử khối của O trong A là: 16 x 3 = 48 (g)
Nguyên tử khối của X là: 80 - 48= 32 (g)
X là lưu huỳnh (S)
d, %m X = 32/80 x 100 = 40 %
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hiđro là 40 lần .
a.Tính phân tử khối của A
b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c.Viết công thức hóa học của A
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Bài 3:
PTK(hc)= 3.NTK(M)+ 2. 95= 3.NTK(M)+190
Mặt khác: PTK(hc)= 601
=> 3.NTK(M)+190=601
<=> NTK(M)=137
=> M là Bari (NTK(Ba)=137)
Chúc em học tốt!
Bài 4:
M(hc)= M(H2).7,25= 14,5(g/mol) <M(O)??/
Em xem lại là 7.25 lần hay 72.5 lần nhé!
Chúc em học tốt!