thổi từ từ khí CO dư qua hỗn hợp ZnO và Fe2O3 nug nóng, kết thúc thu được 23,3g hỗn hợp kim loại. khí sinh ra đc dẫn toàn bộ đi qua dung dịch nước vô trong dư thu được 55g kết đũa. hãy tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
1) thổi từ từ khí CO dư qua hỗn hợp bột ZnO và Fe2O3 nung nóng , kết thúc thu được 23,3g hỗn hợp kim loại. khí sinh ra được dẫn toàn bộ đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 55g kết đũa. hãy tính khoois lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
2) hỗn hợp chất rắn X gồm 2 kim loại hóa trị 1 và oxit của nó. cho 23,3g X vào nước dư thu được 32g bazo Y và 2,24 lít khí (đktc)
a) tìm CTHH của các chất trong X
b) hòa tan 600g Y vào nước ta được dung dịch A.dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối?
1) Gọi số mol của ZnO, Fe2O3 lần lượt là a,b
PTHH: ZnO + CO ==> CO2 + Zn (1)
f/ứ: a______a_______a____a
Fe2O3 + 3CO ==> 2Fe + 3CO2 (2)
f/ứ: b_______3b______2b____3b
CO2 + Ca(OH)2 ==> CaCO3 + H2O (3)
f/ứ (a+b)______________(a+b)
===> kết tủa thu đc là CaCO3 ===> nCaCO3 = \(\dfrac{55}{100}\)=0,55 (mol)
từ (3) ==> nCO2 = 0,55 mol
từ (1)(2) =-=> ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}65a+56x2xb=23,3\\a+3b=0,55\end{matrix}\right.\) ===> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\)===> \(\left\{{}\begin{matrix}mZnO=0,1x81=8,1\\mFe2O3=0,15x160=24\end{matrix}\right.\)
2) a)
+)Gọi kim loại và oxit kim loại lần lượt là R, R2O3
NTK của R là MR
+) PTHH:
R + H2O ==> ROH + \(\dfrac{1}{2}\)H2 (1)
1____1_______1_____0,5
R2O + H2O ==> 2KOH (2)
1______1_________2
từ (1) ==> nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol) = \(\dfrac{1}{2}\)nR ==> nR = 0,2
theo ĐLBTKL: mhhX + mH2O = mdd base + mH2
==> mH2O f/ứ = 32 + 0,1x2 - 23,3 = 8,9
===> nH2O f/ứ = \(\dfrac{8,9}{18}\)=\(\dfrac{89}{180}\)(mol)
mà nH2O f/ứ (1) = 2 nH2 = 2x 0,1 =0,2
==> nH2O f/ứ (2) = \(\dfrac{53}{180}\) ==> nR2O = \(\dfrac{53}{180}\)(mol)
Ta có: mX = mR + mR2O = 0,2 MR + \(\dfrac{53}{180}\)(MR x2+ 16) =23,3
==> MR =23 ==> R là Na, oxit kl là Na2O
b) nNaOH = \(\dfrac{600}{40}\)= 15 (mol) (nhiều dữ zậy @@)
nCO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
PTHH: 2NaOH + CO2 ==> Na2CO3 + H2O
bđ: 15_____0,2 (mol)
f/ứ: 0,4_____0,2_______0,2_____0,2 (mol)
sau f/ứ: 14,6____0_________0,2______0,2 (mol)
==> mNa2CO3 = 0,2x106 =21,2 (g)
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là:
A.4,48 lít
B.3,36 lít
C.6,72 lít
D.5,6 lít
Đáp án D:
Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của COta có(l)
ne cho = ne nhận ne nhận
Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)
=> ne cho = ne nhận ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Dẫn khí CO dư qua 6,55 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Al2O3, ZnO, Fe3O4 nung nóng, thu được 5,11 gam chất rắn B và hỗn hợp khí C gồm CO và CO2. Dẫn toàn bộ C qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 1,44
C. 9,00
D. 18,00
Dẫn khí CO dư qua 6,55 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Al2O3, ZnO, Fe3O4 nung nóng thu được 5,11 gam chất rắn B và hỗn hợp khí D gồm CO và CO2. Dẫn toàn bộ D qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 2,88.
B. 1,44.
C. 9,00.
D. 18,00
1) Người ta dẫn khí CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng gồm Fe2O3 và Fe3O4 thu được 2,8 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được ở trên
qua dung dịch nước vôi trong dư được 7 gam kết tủa. Tính m?
\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
Ta có : nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
moxit = mKL + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam
Chuyển 16,568 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào một ống sứ, nung nóng, rồi thổi khí CO đi qua ống, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra hỗn hợp khí D. Dẫn khí D qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan toàn bộ lượng B nói trên vào 460 ml dung dịch HNO3 1,5M (loãng), thì thu được dung dịch C và 2,016 lít khí X hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 24,20
B. 19,833
C. 22,374.
D. 22,128
Đáp án D
Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol
nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol
Xét 2 trường hợp:
TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)
Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O: F e : x m o l O : y m o l
Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568
Giải hệ ⇒x = 0,2091 và y = 0,17865 mol ⇒ Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09
Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol ⇒ loại
TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2
- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol
- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình
y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 ⇔ 56x + 16y = 14,568 ⇔ x = 0,213 mol
Ta có:
→ a + b = 0,213
→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6
a =0,174; b=0,039
m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam
Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO đi qua A đun nóng, rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10gam kết tủa. Hãy xác định oxit sắt?