1/ cho một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω, R2 =4Ω, R3=6Ω mắc song song. biết cường độ dòng điện qua R3=0.6A. Tính:
a/ điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ cường độ dòng điện qua R1, R2
2/ Dây may so của một bếp ddienj có chiều dài l=5m, tiết diện s=0,1mm2 và ρ=0,4.10-6Ωm
a/ tính điện trở dây may so của bếp
b/tính công suất tiêu thụ của bếp điện khi mắc bếp vào lưới điện có U=120V. Biết mỗi ngày dùng bếp 2 giờ, tính xem 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện? 1Kwh giá 700đ
c/ dùng bếp điện đó để đun sôi 1,21 nước ở 25C thì mất thời gian bao lâu? nếu hiệu suất của bếp là 75%? biết c của nước là 4200J/kgK
1)hòa tan hoàn toàn 6,7(g) hỗn hợp gồm Al và MgO cần vừa đủ 150ml dd H2SO4 (D=1,02M g/ml) thì thu được 3,36 lít khí(đktc) và dd X
a) tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính C% các chất trong dd X
2)A là dd HCl, B là dd NaOH, người ta làm các thí nghiệm sau:
- thí nghiệm 1: cho 150ml ddA vào 100ml ddB được 1dd có tính kiềm và nồng độ 0,1M
- thí nghiệm 2: cho 350ml ddA vào 150ml ddB được 1dd có tính axit vs nồng độ 0,05M
- biết rằng khi pha trộn thể tích dd thay đổi không đáng kể.
tính CM của ddA và ddB
1)hòa tan hoàn toàn 6,7(g) hỗn hợp gồm Al và MgO cần vừa đủ 150ml dd H2SO4 (D=1,02M g/ml) thì thu được 3,36 lít khí(đktc) và dd X
a) tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính C% các chất trong dd X
2)A là dd HCl, B là dd NaOH, người ta làm các thí nghiệm sau:
- thí nghiệm 1: cho 150ml ddA vào 100ml ddB được 1dd có tính kiềm và nồng độ 0,1M
- thí nghiệm 2: cho 350ml ddA vào 150ml ddB được 1dd có tính axit vs nồng độ 0,05M
- biết rằng khi pha trộn thể tích dd thay đổi không đáng kể.
tính CM của ddA và ddB
1) dẫn 2,24 lít khí CO(đktc) đi qua 1 ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp 3 oxit Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau.
phần 1: được hòa tan bằng HCl dư thu được 0,67 lít khí H2(đktc)
phần 2: được nung kỉ trong 400ml NaOH 0,2M để trung hòa NaOH dư phải dùng hết 20ml HCl 1M
a) viết PTHH xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thể tích H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp oxit trên
2) cho 5,12(g) hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Cu ở dạng bột tác dụng vs 150ml dung dịch HCl 2M. Thấy chỉ thoát ra 1,792(lít) H2(đktc). lọc, rửa kết tủa thu được 1,92(g) chất rắn B. hòa tan hết B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V(l)SO2 (đktc).
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) tính VSO2
3) hòa tan 50(g) hỗn hợp gồm BaSO3 vad muối Cacbonat của 1 kim loại kiềm tan hết bằng dung dịch HCl dư thì thoát ra 6,72 lít khí(đktc) và thu được dung dịch A. theo H2SO4 dư vào dung dịch A thấy tách ra 46,6(g) kết tủa rắn. xác định CTHH muối Cacbonat của kim loại kiềm.
1) hãy viết 4 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối tạo thành kết tủa, viết 5 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối mà có chất khí, viết 2 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối sinh ra vừa có kết tủa vừa có chất khí.
2) hòa tan 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 H2(đktc) đem cô cạn dung dịch thu được 22,8(g) muối khan. xác định kim loại đem dùng.
3) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp CuO, FexOy có số mol như nhau bằng khí H2 dư thu được 1,76(g) kim loại. hòa tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 cm3 H2(đktc). xác định công thức của oxit sắt.
4) nung hỗn hợp Fe2O3, MgO có khối lượng 2,22(g) trong khí CO dư đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại 1,98(g). để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn này ta phải dùng 100ml HCl 1M. tính phần trăm các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
3) dẫn khí CuO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt(FexOy). dẫn hết khí sinh ra vào nước dung dịch vôi trong dư thu 8(g) kết tũa. hòa tan hết lượng sắt thu được bằng dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt.