Dung dịch bão hoà muối NaNO3 ở 10oC là 44,44%. Tính độ tan của NaNO3
Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0 oC, biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hoà người ta cần hoà tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.
\(S_{NaNO_3\left(0^oC\right)}=\dfrac{100}{20}.14,2=71\left(g\right)\)
Hòa tan 132g NaNO3 vào 150g H20 ở 20°C tạo thành dung dịch bão hoà. Độ tan của AgNO3 ở 25°C là:?
Sửa đề : Hòa tan 132g AgNO3 vào 150g H20 ở 20°C tạo thành dung dịch bão hoà. Độ tan của AgNO3 ở 25°C là:?
Ta có :
\(S_{AgNO_3} = \dfrac{m_{AgNO_3}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{132}{150}.100 = 88(gam)\)
ở nhệt độ 100 độ C , độ tan của NaNO3 là 180 gram , ở 20 độ C là 88 gram. hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh trở lại khi lm nguội 560 gram dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100 độ C xuống 20 độ C
\(m_{H_2O}=\dfrac{560}{100+180}.100=200\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{NaNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=\left(180-88\right).\dfrac{200}{100}=184\left(g\right)\)
ở 20°C, độ tan của NaNO3 là 88g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaNO3 bão hào ở nhiệt đọ trên Giúp mik với =[[
Giả sử có 100 gam nước
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{100.88}{100}=88\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{88}{100+88}.100\%=46,81\%\)
Ở 1000C , độ tan của NaNO3 là 180g. Hòa tan 130 gam NaNO3 vào 80 gam nước thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu dung dịch chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam chất tan ?
chắc là chỉ có 100oC thui nhỉ :))
\(S_{100^O}=\dfrac{180}{100}.100=180g\)
80g nước hòa được tối đa : \(\dfrac{180.80}{100}=144gNaNO_3\)
=> dd chưa bão hòa
để thu đc dd bảo hòa cần : 180 - 130 = 50g NaNO3
Cho độ tan của NaNO3 là 10 gam ở 5 độ C, ở 60 độ C, độ tan là 50 gam. Tính khối lượng NaNO3 bị kết tinh khi làm lạnh 500 gam dung dịch bão hòa từ 60 độ C về 5 độ C
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 60oC là a
=> \(S=\dfrac{a}{500-a}.100=50=>a=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=500-\dfrac{500}{3}=\dfrac{1000}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 5oC là b
=> \(S=\dfrac{b}{\dfrac{1000}{3}}.100=10=>b=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\)
=> Khối lượng NaNO3 bị kết tinh là \(\dfrac{500}{3}-\dfrac{100}{3}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
Ở 10oC lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về 10oC thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở 10oC là 33,5.
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`
Ở 20°C , độ tan của dung dịch muối ăn là 36g . Hãy tính nồng độ % của dung dịch muối bão hoà ở 20°C ?
Ta có : S = 36(gam)
\(C\% = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{36}{36 + 100}.100\% = 26,47\%\)
Ở 20oC ,100g nước hòa tan 36g muối ăn Khối lượng dung dịch: 100+36=136(g) Trong 136g dung dịch có 36g chất tan Trong 100g dung dịch có xg chất tan x = 36 136 .100 = 26 , 47 g Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g chất tan. Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC có nồng độ 26,47%
Ở 20oC:
\(m_{NaCl}=36g\\ m_{H_2O}=100g\\ m_{ddNaCl}=36+100=136\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{36}{136}\cdot100\%=26,47\%\)
Ở 100 độ C,100g nước hòa tan tối đa 180g NaNO3.Một bạn học sinh làm thí nghiệm hòa tan 130g NaNO3 vào 80g nước thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?Nếu dung dịch chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam chất tan?
...chắc thí nghiệm được làm ở 100oC ha :)
\(S_{100^oC}=\dfrac{180}{100}.100=180\left(g\right)\)
80g nước hòa tan được tối đa: \(\dfrac{80.180}{100}=144\left(g\right)\) NaNO3
=> dd thu được chưa bão hòa
Để thu được dd bão hòa cần thêm 144 - 130 = 14 (g) NaNO3