Thay các \(\circledast\) bởi các chữ số thích hợp để số \(\overline{\circledast25\circledast}\) chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5 ?
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để :
a) \(\overline{5\circledast8}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{6\circledast3}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{43\circledast}\) chia hết cho cả 3 và 5
d) \(\overline{\circledast81\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu \(\circledast\), các dấu \(\circledast\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
a) \(5+8+\circledast=13+\circledast\).
Suy ra: \(\circledast=\left\{2;5;8\right\}\).
b) \(6+\circledast+3=9+\circledast\)
\(\circledast=\left\{0;9\right\}\).
c) \(43\circledast\) chia hết cho 5 nên \(\circledast=\left\{0;5\right\}\).
\(43\circledast\) chia hết cho 3 nên \(\circledast=\left\{5\right\}\).
Vậy \(\circledast=\left\{5\right\}\).
d) \(\circledast81\circledast\) chia hết cho 2 và 5 nên \(\circledast81\circledast=\circledast810\).
Do \(\circledast810\) chia hết cho 3 và 9 nên : \(\circledast+8+1+0=\circledast+9⋮9\) và \(\circledast\ne0\). Vậy \(\circledast=9\) .
Vậy số đó là: \(9810\).
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để số \(\overline{1\circledast5\circledast}\) chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9 ?
Vì \(\overline{1\circledast5\circledast}\) \(⋮2,5\) nên chữ số tận cùng là chữ số 0.
Để \(\overline{1\circledast50}\) \(⋮9\) \(\Leftrightarrow1+\circledast+5+0⋮9\)
\(\Leftrightarrow\circledast+6⋮9\)
\(\Leftrightarrow\circledast=3\)
Thấy: \(1350⋮6;3\) nên thỏa mãn với đề bài.
Vậy \(\overline{1\circledast50}\) \(=1350\)
Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯1∗5∗
chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯1∗5∗
chia hết cho 9
⇒
1+(∗)+5+0=[6+(∗)]
⋮ 9.
Suy ra (*) = 3
Vậy ta có số 1350
Vì 1250 ⋮ 9 nên 1350 ⋮ 3
Vì ƯCLN (2; 3) = 1 nên 1350 ⋮ (2; 3) = 6
Vậy số 1350 chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
+/ Vì 1⊛5⊛ ⋮2,5 nên chữ số tận cùng là chữ số 0.
+/Để 1⊛50 ⋮9⋮9 ⇔1+⊛+5+0⋮9⇔1+⊛+5+0⋮9
⇔⊛+6⋮9⇔⊛+6⋮9
⇔⊛=3⇔⊛=3
+/Vì : 1350⋮ 6 ; 31350⋮6 ; 3 nên thỏa mãn đề bài.
+/Vậy 1⊛50 = 1350
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số thích hợp
\(\overline{\circledast\circledast}.\circledast=111\)
a) 111 = 3 . 37.
Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.
a) 111 = 3 . 37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111
bài 4
cho số B = \(\overline{20\circledast5}\) thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số nào để :
\(\overline{\circledast27\circledast}\) chia hết cho cả 2,5,3,9
Để \(B=\overline{\circledast27\circledast}\) chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0
Ta có \(B=\overline{\circledast270}\)
Để \(\overline{\circledast270}\) chia hết cho 3 và 9 thì \(\overline{\circledast270}\) phải chia hết cho 9
\(\Rightarrow\circledast+2+7+0\) chia hết cho 9
\(\Rightarrow\circledast+9\) chia hết cho 9
Vì \(0< \circledast\le9\Rightarrow\circledast\in\left\{9\right\}\)
Vậy...
bài 3
cho số A = \(\overline{200\circledast}\) ,thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số nào để :
a) A chia hết cho 2 ; b) A chia hết cho 5 ; c) A chia hết cho 2 và cho 5
d) A chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a) số tận cùng chia hết cho 2 là 0,2,4,6,8
b) số tận cùng chia hết cho 5là 0,5
c) số tận cùng chia hết cho 2 và 5 là 0
c) là 1,4 nha
chúc bạn học tốt hihi like nếu thích và hay nha
a,chia hết cho 2: 0 ; 2; 4; 6; 8
b,chia hết cho 5: 0; 5
c,chia hết cho 3: 1; 4
Thay chữ số vào \(\circledast\) để được hợp số : \(\overline{1\circledast};\overline{3\circledast}\) ?
Bài giải:
Cách 1: Xét xem mỗi số từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39) xem số nào có ước khác 1 và chính nó.
Cách 2: Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa đề loại bỏ các số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39).
ĐS:1*: 10; 12; 14; 15; 16; 18;
3*:30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39.
Tra bảng nguyên tố (trang 46 hoặc 128 SGK Toán 6 tập 1) ta có 11, 13, 17, 19, 31, 37 là các số nguyên tố do đó ta thay:
Ta có các số sau :
10 ; 12 ; 14 ; 15 ; 16 ; 18
30 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 ; 36 ; 38 ; 39
Thay dấu \(\circledast\) bởi số thích hợp :
\(\circledast.\overline{\circledast\circledast}=115\)
Thấu dấu * bởi chữ sở thích hợp:
* . ** = 115
Vì 115 có chữ số tận cùng là 5 nên * thuộc {0;5} .
Nếu * = 0 thì tích sẽ bằng 0 ( KTM)
=> * = 5
Thay * = 5 vào ta có :
5 . ** = 155
=> ** = 155 : 5
=> ** = 23
Vậy ta có phép tính chính xác đó là : 5 . 23 = 115
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{35\circledast}\) :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
a, Để số trên chia hết cho 2 => \(\otimes\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
b, Để số trên chia hết cho 5 => \(\otimes\in\left\{0;5\right\}\)
c, Để số trên chia hết cho cả 2 và 5 => \(\otimes=0\)
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để
a) \(\overline{3\circledast5}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{7\circledast2}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{\circledast63\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Bài làm :
a) Để 3*5 chia hết cho 3 . Ta có :
3*5 = 3 + ( * ) + 5 ( * \in N và * < 10 )
3*5 = ( 3 + 5 ) + ( * )
3*5 = 8 + (*) chia hết cho 3
Vậy để 3*5 (8 + *)chia hết cho 3
Nên * \in\left\{1;4;7\right\}
b) Để 7*2 chia hết cho 9 . Ta có :
7*2 = 7 + (*) + 2 ( * \in N và * < 10 )
7*2 = ( 7 + 2 ) + (*)
7*2 = 9 + (*) chia
Vậy để 7*2 (9 + *) chia hết cho 9
Nên * \in\left\{0;9\right\}
c) Để *63* chia hết cho cả 2,3,5,9 .
+ Số chia hết cho 2 ; 5 thì chữ số tận cùng của nó phải là số 0
Ta có *630 chia hết cho 2,3,5,9
+ Để *630 chia hết cho 3,9
Ta có :
*630 = (*) + 6 + 3 + 0 ( * \in N và * < 10 )
*630 = (*) + ( 6 + 3 + 0 )
*630 = (*) + 9 chia hết cho 3 ; 9
Vậy để *630 (* + 9) chia hết cho 3 ; 9
Do * \(\ne0\) nên * \in\left\{0;9\right\}
Để 3*5 chia hết cho 3 thì 3+5+* chia hết cho 3
Ta có 3 + 5 + *=8 + *
* thuộc {1;4;7}
Vậy * thuộc tập hợp {1;4;7}
Để 7*2 chia hết cho 9 thì
7 + 2 + *chia hết cho 9
Ta có 7 + 2 + * = 9 + *
* thuộc {0;9}
Vậy * thuộc {0;9}
Để *63* chia hết cho cả 2;3;5;9 thì
Để *63* chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng của *63* là 0 tức * thứ hai bằng 0
Thay vào ta có *630
Chia hết cho 9 cx là chia hết cho 3 nên
*630 chia hết cho 9 thì *630 = 6 + 3 + 0 + * = 9 + *
* thứ hai thuộc {0;9} mak * thứ nhất là chữ số hàng nghìn đứng đầu nên * thứ nhất chỉ có thể là 9
Vậy * thứ nhất bằng 9 và * thứ 2 bằng 0
a) Để 3*5 chia hết cho 3
Thì 3+*+5 phải chia hết cho 3
ta có: 3+*+5=8+*
=>* thuộc {1;4;7;11;...}
mà * là chữ số và * thuộc {0;9}
=>* không có giá trị
câu b;c tương tự