Điền vào dấu \(\circledast\) các chữ số thích hợp :
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để số \(\overline{1\circledast5\circledast}\) chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9 ?
Vì \(\overline{1\circledast5\circledast}\) \(⋮2,5\) nên chữ số tận cùng là chữ số 0.
Để \(\overline{1\circledast50}\) \(⋮9\) \(\Leftrightarrow1+\circledast+5+0⋮9\)
\(\Leftrightarrow\circledast+6⋮9\)
\(\Leftrightarrow\circledast=3\)
Thấy: \(1350⋮6;3\) nên thỏa mãn với đề bài.
Vậy \(\overline{1\circledast50}\) \(=1350\)
Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯1∗5∗
chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯1∗5∗
chia hết cho 9
⇒
1+(∗)+5+0=[6+(∗)]
⋮ 9.
Suy ra (*) = 3
Vậy ta có số 1350
Vì 1250 ⋮ 9 nên 1350 ⋮ 3
Vì ƯCLN (2; 3) = 1 nên 1350 ⋮ (2; 3) = 6
Vậy số 1350 chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5, 6, 9.
+/ Vì 1⊛5⊛ ⋮2,5 nên chữ số tận cùng là chữ số 0.
+/Để 1⊛50 ⋮9⋮9 ⇔1+⊛+5+0⋮9⇔1+⊛+5+0⋮9
⇔⊛+6⋮9⇔⊛+6⋮9
⇔⊛=3⇔⊛=3
+/Vì : 1350⋮ 6 ; 31350⋮6 ; 3 nên thỏa mãn đề bài.
+/Vậy 1⊛50 = 1350
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số thích hợp
\(\overline{\circledast\circledast}.\circledast=111\)
a) 111 = 3 . 37.
Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.
a) 111 = 3 . 37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111
Thay dấu \(\circledast\) bằng những chữ cố thích hợp :
\(\overline{\circledast\circledast}+\overline{\circledast\circledast}=\overline{\circledast97}\)
Vì \(89+89=178;89+90=179\) mà \(178< \overline{\circledast97};179< \overline{\circledast97}\) nên \(\overline{\circledast\circledast}\) đều bắt đầu bằng chữ số 9.
Thử số, hàng 9 :
90+91 = 181, loại
91+92 = 183, loại
92 +93 = 185, loại
93 +94 = 187, loại
94 +95 = 189, loại
95 +96 = 191, loại
96 + 97 = 193, loại
97 +98 = 195, loại
98 + 99 = 197, đúng
Vậy trong phép tính trên :
Chúng ta có số 98 và 99 có tổng là 197, nên chữ số thích hợp trong những dấu sao là :
98 +99 = 197 hoặc 99 +98 = 197
Điền vào dấu * các chữ số thích hợp:
****
x 9
(2118*)
Vì **** x 9 = 2118* nên (2118*)− − − − − ⋮ 9
⇔ [2 + 1 + 1 + 8 + (*)] ⋮ 9 ⇔ [12 + (*)] ⋮ 9
Vì (*) là số tự nhiên có một chữ số nên (*) = 6.
Vậy 21186 : 9 = 2354
2354
x 9
21186
Điền vào dấu * các chữ số thích hợp
**** x 9 =2118*
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để :
a) \(\overline{5\circledast8}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{6\circledast3}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{43\circledast}\) chia hết cho cả 3 và 5
d) \(\overline{\circledast81\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu \(\circledast\), các dấu \(\circledast\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
a) \(5+8+\circledast=13+\circledast\).
Suy ra: \(\circledast=\left\{2;5;8\right\}\).
b) \(6+\circledast+3=9+\circledast\)
\(\circledast=\left\{0;9\right\}\).
c) \(43\circledast\) chia hết cho 5 nên \(\circledast=\left\{0;5\right\}\).
\(43\circledast\) chia hết cho 3 nên \(\circledast=\left\{5\right\}\).
Vậy \(\circledast=\left\{5\right\}\).
d) \(\circledast81\circledast\) chia hết cho 2 và 5 nên \(\circledast81\circledast=\circledast810\).
Do \(\circledast810\) chia hết cho 3 và 9 nên : \(\circledast+8+1+0=\circledast+9⋮9\) và \(\circledast\ne0\). Vậy \(\circledast=9\) .
Vậy số đó là: \(9810\).
Thay các dấu \(\circledast\) và các chữ bởi các chữ số thích hợp :
a) 7853.9 = 70677
b) a.a tận cùng a \(\Rightarrow\) a \(\in\left\{0;1;5;6\right\}\).
Ta có thể thấy :
a\(\ne0,\) a\(\ne1\)
Thử : 555.5 = 2775, loại
666.6 = 3996, đúng
666 x 6 = 3996
điền các chữ số thích hợp vào dấu ?
3?? : ?3 = 3?
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để được số \(\overline{54\circledast}\) thỏa mãn điều kiện :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
a, để chia hết cho 2 thì ⊛ thuộc các số chẵn 0, 2, 4, 6, 8,
=> 540, 542, 544, 546, 548,
b, để chia hết cho 5 thì ⊛ gồm số 0 và số 5
=> 540, 545
a, để chia hết cho 2 thì ⊛ thuộc các số chẵn 0, 2, 4, 6, 8,
=> 540, 542, 544, 546, 548,
b, để chia hết cho 5 thì ⊛ gồm số 0 và số 5
=> 540, 545
a) Để chia hết cho 2 thì: \(\circledast\) \(\in\){0;2;4;6;8}.
\(\Rightarrow\) 540;542;546;548.
b) Để chia hết cho 5 thì: \(\circledast\)\(\in\){0;5}.
\(\Rightarrow\) 540;545.