Cho 2 đa thức
A= 4x3- 3xy + x + 2
B= 3x3 - 3xy +3x -3
Chứng tỏ không có giá trị nào của biến x thõa mãn để 2 giá trị của 2 đa thức A và B bằng nhau
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RỒI!!!
Cho 2 đa thức
A= 4x3- 3xy + x + 2
B= 3x3 - 3xy +3x -3
Chứng tỏ không có giá trị nào của biến x thõa mãn để 2 giá trị của 2 đa thức A và B bằng nhau
PT A = B
<=> 4x3 - 3xy + x + 2 = 3x3 - 3xy + 3x - 3
<=> x3 - 2x + 5 = 0
Phương trình bậc 3 luôn có ít nhất 1 nghiệm mà.
cho : M=6x^2+3xy-2y^2
N=3y^2-2x^2-3xy.
chứng minh không có giá trị của x và y để 2 đa thức trên cùng có giá trị âm
M+N
=6x^2+3xy-2y^2+3y^2-2x^2-3xy
=4x^2+y^2
x^2; y^2 >= 0
=> 4x^2 + y^2 >=0
do đó, có tối thiểu 1 số dương và 1 so âm. ko thể cùng âm được (đpcm)
giá trị nguyên của x<0 để giá trị của đa thức
A=12x^3-7x^2-14x+14
chia hết cho giá trị của đa thức B=4x-5
giúp mình với đang cần gấp
Ta có:(12x^3-7x^2-14x+14): (4x-5)= (3x^2+2x-1)+9: (4x-5). Để (12x^3-7x^2-14x+14)chia hết cho (4x-5) thì 9 phải chia hết cho(4x-5).=>4x-5 thuộc vào ước của 9=+-1;+-3;+-9.xét từng giá trị để tìm x thỏa mãn khi x<0. Sau đó kết luận.
A=12x^3-7x^2-14x+14
PT: (\(-7x^2-14x+14\))+12\(x^3\)
-7(x^2+2x+1)+12x^3+21 do(14=-7+21)
-7\(\left(x+1\right)^2\)+12x^3+21
-7\(\left(x+1\right)^2\)+12(x^3+1)+9
=>x=-1 để A đạt GTNN
Mà để A chia hết cho B thì B phải thuộc ước của 9 nên x=-1
Cho hai đa thức bậc nhất P(x)=ax+b và Q(x)=cx+d. Chứng minh rằng với mọi giá trị của x, đa thức tổng P(x)+Q(x) có giá trị bằng tổng các giá trị của P(x) và Q(x)
Cho hai đa thức P=5x^2+6xy-y^2 và Q=2y^2-2x^2-6xy.Chứng minh rằng không có giá trị nào của x và y để hai đa thức P và Q cùng có giá trị âm
\(P+Q=5x^2+6xy-y^2+2y^2-2x^2-6xy=3x^2+y^2\ge0\forall x,y\)
Vậy P,Q không thể cùng có giá trị âm
chứng minh rằng giá trị của biểu thức A=(x+4)(x-4)-2x(x+3)+(x+3)^2 không phụ thuộc vào giá trị của biến x
Mọi người giúp mình với!!!!
cho phân thức: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)
a, Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại |x|=3
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2
a, ĐKXĐ: x2-4≠0 ⇔ x≠±2
b, \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)=\(\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)=\(\dfrac{x-2}{x+2}\)
c, |x|=3
TH1: x≥0 thì x=3 (TMĐK)
TH1: x<0 thì x=-3 (TMĐK)
Thay x=3 và biểu thức ta có:
\(\dfrac{3-2}{3+2}\)=\(\dfrac{1}{5}\)
Thay x=-3 và biểu thức ta có:
\(\dfrac{-3-2}{-3+2}\)=5
cho phân thức: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}\)
a, Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức xác định
b, Hãy rút gọn phân thức
c, Tính giá trị của phân thức tại |x|=3
d, Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2
`a)ĐK:x^2-4 ne 0<=>x^2 ne 4`
`<=>x ne 2,x ne -2`
`b)A=(x^2-4x+4)/(x^2-4)`
`=(x-2)^2/((x-2)(x+2))`
`=(x-2)/(x+2)`
`c)|x|=3`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=3\\x=-3\end{array} \right.\)
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}A=\dfrac{3-2}{3+2}=\dfrac15\\x=\dfrac{-3-2}{-3+2}=5\end{array} \right.\)
`d)A=2`
`=>x-2=2(x+2)`
`<=>x-2=2x+4`
`<=>x=-6`
a, ĐKXĐ: \(x^2-4\ne0\Leftrightarrow x\ne\pm2\)
b, Ta có: \(\dfrac{x^2-4x+4}{x^2-4}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x+2}\) (*)
c, \(\left|x\right|=3\Rightarrow x=\pm3\)
_ Thay x = 3 vào (*), ta được: \(\dfrac{3-2}{3+2}=\dfrac{1}{5}\)
_ Thay x = -3 vào (*), ta được: \(\dfrac{-3-2}{-3+2}=5\)
d, Có: \(\dfrac{x-2}{x+2}=2\)
\(\Leftrightarrow x-2=2\left(x+2\right)\)
\(\Leftrightarrow x-2=2x+4\)
\(\Leftrightarrow x=-6\left(tm\right)\)
Vậy...
Cho đa thức P=3x^2+5
a) Tìm giá trị của đa thức P khi x= -1; x= 0; x= 3
b) Chứng tỏ rằng đã thức P luôn dương vơi mọi giá trị của x
a/ \(+,x=1\Leftrightarrow P=3.1^2+5=8\)
+, \(x=0\Leftrightarrow P=3.0^2+5=5\)
+, \(x=3\Leftrightarrow P=3.3^2+5=17\)
b/ Với mọi x ta có :
\(3x^2\ge0\)
\(5>0\)
\(\Leftrightarrow3x^2+5>0\)
\(\Leftrightarrow P>0\)
\(\Leftrightarrow P\) luôn dương với mọi x