Tìm một số sao cho tổng \(\dfrac{1}{3}\) của số đó và \(\dfrac{1}{4}\) của số đó bằng 21.
Tìm một số sao cho tổng 1/3 và 1/4 của số đó bằng 21
gọi số đó là a,ta có
1/3a+1/4a=21
=>7/12a=21
=>a=21:7/12
=>a=21x12/7
=>a=36
vậy số cần tìm là 36
Tìm một số sao cho tổng 1/3 và 1/4 của số đó 2/3 của nó bằng 21
Câu 1: Một số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 1 đơn vị thì được một phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\) phân số đã cho. Tìm phân số đó?
Câu 2: Tổng hai số bằng 51. Tìm hai số đó biết rằng \(\dfrac{2}{5}\) số thứ nhất thì bằng \(\dfrac{1}{6}\) số thứ hai
Câu 1: Một số của 1 phân số? Là ý gì thế?
Tìm một số tự nhiên sao cho khi tử số của phân số \dfrac{{17}}{{42}}4217 cộng với số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng \dfrac{1}{2}21.
Trả lời: Số đó là
tìm 1 phân số bằng \(\dfrac{9}{16}\)sao tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 1000
1000 : (9 + 16)
= 1000 : 25
= 40
Phân số cần tìm là:
(9 × 40)/(16 × 40) = 360/640
Số M được chia thành 3 số tỉ lệ với \(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{2}{3}\) ;\(\dfrac{3}{4}\) tìm số M biết tổng bình phương của 3 số đó bằng 724
Gọi ba số cần tìm là a,b,c
Đặt \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{\dfrac{3}{2}}=\dfrac{c}{\dfrac{4}{3}}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k\\b=\dfrac{3}{2}k\\c=\dfrac{4}{3}k\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(a^2+b^2+c^2=724\)
\(\Leftrightarrow4k^2+\dfrac{9}{4}k^2+\dfrac{16}{9}k^2=724\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{26064}{289}\)
Trường hợp 1: \(k=\dfrac{12\sqrt{181}}{17}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k=\dfrac{24\sqrt{181}}{17}\\b=\dfrac{3}{2}k=\dfrac{18\sqrt{181}}{17}\\c=\dfrac{4}{3}k=\dfrac{16\sqrt{181}}{17}\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2: \(k=\dfrac{-12\sqrt{181}}{17}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k=\dfrac{-24\sqrt{181}}{17}\\b=\dfrac{3}{2}k=\dfrac{-18\sqrt{181}}{17}\\c=\dfrac{4}{3}k=\dfrac{-16\sqrt{181}}{17}\end{matrix}\right.\)
Tìm một số sao cho tổng \(\frac{1}{3}\)và \(\frac{1}{4}\)của số đó bằng 21
Gọi số đó là x
ta có
\(\frac{1}{3}x+\frac{1}{4}x=21\)
\(x.\left(\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\right)=21\)\(\)
\(x.\frac{7}{12}=21\)
\(\Rightarrow x=21:\frac{7}{12}=36\)
vậy số cần tìm là 36
Goi so do la a
\(\Rightarrow\frac{a}{3}+\frac{a}{4}=21\Rightarrow\frac{4a}{12}+\frac{3a}{12}=21\Rightarrow\frac{7a}{12}=21\Rightarrow7a=21\cdot12\)
\(\Rightarrow7a=7\cdot3\cdot12\)\(\Rightarrow a=\frac{7\cdot3\cdot12}{7}=36\)
Vay so can tim la 36
Xét đa thức \(P(x) = {x^2}({x^2} + x + 1) - 3x(x - a) + \dfrac{1}{4}\) (với a là một số).
a) Thu gọn đa thức P(x) rồi sắp xếp đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.
b) Tìm a sao cho tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng \(\dfrac{5}{2}\).
a) \(\begin{array}{l}P(x) = {x^2}({x^2} + x + 1) - 3x(x - a) + \dfrac{1}{4} = {x^4} + {x^3} + {x^2} - 3{x^2} + 3ax + \dfrac{1}{4}\\ = {x^4} + {x^3} - 2{x^2} + 3ax + \dfrac{1}{4}\end{array}\).
b) Các hệ số có trong đa thức P(x) là: 1; 1; – 2; 3a; \(\dfrac{1}{4}\).
Tổng các hệ số bằng \(\dfrac{5}{2}\)hay:
\(\begin{array}{l}1 + 1 - 2 + 3a + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{2}\\ \to 3a = \dfrac{9}{4}\\ \to a = \dfrac{3}{4}\end{array}\)
Vậy \(a = \dfrac{3}{4}\).
tìm 1 số sao cho tổng \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{4}\) của số đó bằng 21
Tổng \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{4}\) số đó bằng:
\(\frac{1}{3}\)+ \(\frac{1}{4}\)= \(\frac{7}{12}\)( số cần tìm)
Số cần tìm là:
21: \(\frac{7}{12}\)= 36
Vậy số cân tìm là 36.