Câu 6 Nhiệt kế: Công dụng, cách cấu tạo, các loại nhiệt kế, các thang đo nhiệt độ ( nhiệt giai)
Câu 6 Nhiệt kế: Công dụng, cách cấu tạo, các loại nhiệt kế, các thang đo nhiệt độ ( nhiệt giai)
Câu 7.Nêu kết luận về sự nóng chảy?
Câu 8. Nêu kết luận về sự đông đặc ?
Câu 7.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật ko thay đổi
Câu 8.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Người ta sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người. *
A Nhiệt kế thủy ngân thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC.
B Nhiệt kế rượu thang nhiệt độ từ -30oC đến 60oC.
C Nhiệt kế y tế thang nhiệt độ từ 34oC đến 42oC.
D Nhiệt kế kim loại thang nhiệt độ từ 0oC đến 400oC.
Bảng dưới đây ghi các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng
Để đo nhiệt độ của nước đá đang tan, ta có thể sử dụng |
| A. nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu | B. nhiệt kế dầu và nhiệt kế rượu. |
| C. nhiệt kế y tế và nhiệt kế rượu. | D. cả 3 nhiệt kế trên |
loại nhiệt kế | thang nhiệt độ |
thuỷ ngân | từ 10 độ c đến 110 độ c |
kim loại | từ 0 độ c đến 400 độ c |
rượu | từ 30 đọc đến 60 độ c |
y tế | từ 34 độ c đến 42 độ c |
bảng trên ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng
phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, ko khí trong phòng?
a) Bàn là ⟹ Nhiệt kế kim loại;
b) Cơ thể người ⟹ Nhiệt kế y tế;
c) Nước sôi ⟹ Nhiệt kế thủy ngân;
d) Không khí trong phòng ⟹ Nhiệt kế rượu.
Đo nhiệt độ bàn là: Nhiệt kế kim loại
Đo nhiệt độ cơ thể người: Nhiệt kế y tế
Đo nhiệt độ nước đang sôi: Nhiệt kế thủy ngân
Đo nhiệt độ không khí trong: Nhiệt kế rượu
a) Bàn là ⟹ Nhiệt kế kim loại;
b) Cơ thể người ⟹ Nhiệt kế y tế;
c) Nước sôi ⟹ Nhiệt kế thủy ngân;
d) Không khí trong phòng ⟹ Nhiệt kế rượu.
Điền từ thích hợp ( nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai) vào chỗ chấm.
Để đo ………………. Người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như …………. Thủy ngân,……….. rượu, ……………. Kim loại. Ở Việt Nam sử dụng ………….. Xen-xi-ut, phần lớn ở các nước nói tiếng Anh thì sử dụng ……………… Fa-ren-hai
Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt kế, nhiệt kế, nhiệt giai, nhiệt giai
nêu cấu tạo của nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế.
Tham khảo:
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.có ba loại :
+ Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể
+nhiệt kế thủy ngân : đo nhiệt độ khi làm thí nghiệm
+nhiệt kế rượu : đo nhiệt đọ không khí
-Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động dựa trên sự giản nở vì nhiệt của các chất
Cấu tạo nhiệt kế gồm:bầu;chất lỏng(thủy ngân);ống nhiệt kế.
+Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể.
+Nhiệt kế thủy ngân : đo nhiệt độ khi làm thí nghiệm hoặc nhiệt độ cơ thể.
+Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ không khí.
-Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự giản nở vì nhiệt độ của các chất.
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
---|---|
Thủy ngân | Từ - 10 0 C đến 110 0 C |
Rượu | Từ - 10 0 C đến 60 0 C |
Kim loại | Từ 0 0 C đến 400 0 C |
Y tế | Từ 34 0 C đến 42 0 C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ | Vật cần đo |
---|---|---|
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
Tham khảo:
Loại nhiệt kếThang nhiệt độVật cần đo
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
Tục ngữ:
Tre già măng mọc
Tre non dễ uốn
Tre già là bà lim
Ca dao:
"Làng tôi có luỹ tre xanh
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
Bên bờ vải, nhãn, hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng."
"Chặt tre cài bẫy vót chông
Tre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu."
Thơ: Bài thơ Tre Việt Nam
"Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngàn xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy gộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?
…"
Truyện Cổ tích: Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt,...
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Lựa chọn loại nhiệt kế để đo nhiệt độ của:
a, Cơ thể người b, nước sôi c, không khí trong phòng
a) Bàn là ⟹ Nhiệt kế kim loại;
b) Cơ thể người ⟹ Nhiệt kế y tế;
c) Nước sôi ⟹ Nhiệt kế thủy ngân;
d) Không khí trong phòng ⟹ Nhiệt kế rượu.