Nung hoàn toàn 50 gam đá vôi sau đó dẫn toàn bộ khí thu được vào 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 25,2 gam.
B. 27,8 gam.
C. 31,8 gam.
D. 42,8 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối axit có trong dung dịch X là bao nhiêu gam?
A. 0 gam.
B. 8,4 gam.
C. 21 gam.
D. 31,8 gam.
Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.
\(n_{CO_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
Bảo toàn C :
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.35\left(mol\right)\)
Bảo toàn Ca :
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=0.35\cdot56=19.6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 8,34
B. 7,63
C. 4,87
D. 9,74
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O = 0,245 mol
→ X có nC = nCO2 = 0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol
→ nO = (4,03 - 0,255.12 - 0,49.1)/16 = 0,03 mol
Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → nX = 0,005
→ X: C51H98O6
Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì
nX = 8,06/(12.51 + 98.1 + 16.6) = 0,01 → nNaOH = 3nX = 0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Đáp án C
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,2 → 0,2
nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25 mol
Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3
Nung hoàn toàn 4 gam CaCO, ở nhiệt độ cao và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X.
Tham khảo
nCaCO3 = 0,5265 mol
mà H = 95% => nCO2 = 0,5 mol
nNaOH = 0,5.1,8= 0,9 mol
ta có nNaOH/nCO2 =1,8 => 2 muối
CaCO3 => CaO + CO2
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
x------->2x
CO2+ NaOH=> NaHCO3
y------->y
giải hệ x + y = 0,5
2x + y =0,9
=> x= 0,4;y= 0,1
=> mNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4
\(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\\ CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,04\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,06}{0,04}=1,5\\ \Rightarrow P.ứ.cho.2.muối.với.số.mol.bằng.nhau\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=0,04\Leftrightarrow a+a=0,04\\ \Leftrightarrow a=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ctan}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=106.0,02+84.0,02=3,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,99 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong 270 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 27,94 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 4,4. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 25,2 gam. Mặt khác, cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 82,89.
B. 83,97
C. 85,05
D. 86,13.
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 9,74 gam.
B. 7,63 gam.
C. 8,34 gam
D. 4,17 gam
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=32+0,6.98-0,6.18=80\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4, thu được khí SO2. Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 33,4 gam chất tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 19,6 gam kim loại R vào 160 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,8.
B. 45,92.
C. 54,6
D. 83,72