cho 0,1 mol so2 t/d vs 0,15 mod naoh tính khối lượng muối thu đc
Hợp chất (A) C 3 H 7 O 2 N tác dụng được với NaOH, H 2 S O 4 và làm mất màu dung dịch B r 2 . Khi (A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là :
A. 9,4g
B. 8,6g
C. 8g
D. 10,8g
Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4 gam
B. 89,8 gam
C. 116,9 gam
D. 110,7 gam
Đáp án D
Nhận xét: Nếu chỉ dùng phương pháp bảo toàn electron thông thường, ta cũng chỉ lập được 2 phương trình 3 ẩn số và sẽ gặp khó khăn trong việc giải. Để tính khối lượng muối NO3- trong bài toán trên ta có công thức:
Trong đó: a là số electron mà N nhận để tạo X
Như vậy:
mmuối khan = 58 + 0,95.62 = 110,7 (g)
Cho 0,02 mol fe tác dụng với 0,012 mol CL2. Tính khối lượng muối tạo thành.
PTHH: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{2}>\dfrac{0,012}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe còn dư, Clo p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{FeCl_3}=0,008\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,008\cdot162,5=1,3\left(g\right)\)
Cho 200ml dd AlCl3 1M vào 200g dd Na2CO3 6%
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
\(a,n_{AlCl_3}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot6\%}{100\%}=12\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{12}{106}\approx0,1\left(mol\right)\\ PTHH:3AlCl_3+2Na_2CO_3+H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+6NaCl+3CO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{AlCl_3}}{3}>\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{2}\) nên sau phản ứng \(AlCl_3\) dư
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\cdot78=7,8\left(g\right)\\ b,n_{NaCl}=3n_{Na_2CO_3}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\)
cho 100g dd CH3cooh 12% tác dụng vừa đủ dd NaHCo3 8,4%.
a, tính khối lượng NaHCo3 đã dùng.
b, Tính nồng độ % của dd muối thu đc sau sản phẩm
a) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{100.12\%}{60}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaHCO3 --> CH3COONa + CO2 + H2O
0,2-------->0,2----------->0,2--------->0,2
=> mNaHCO3 = 0,2.84 = 16,8 (g)
=> \(m_{dd.NaHCO_3}=\dfrac{16,8.100}{8,4}=200\left(g\right)\)
b) mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (g)
mdd sau pư = 100 + 200 - 0,2.44 = 291,2 (g)
=> \(C\%_{dd.muối}=\dfrac{16,4}{291,2}.100\%=5,632\%\)
cho 100g dd CH3cooh 12% tác dụng vừa đủ dd NaHCo3 8,4%.
a, tính khối lượng NaHCo3 đã dùng.
b, Tính nồng độ % của dd muối thu đc sau sản phẩm
\(m_{ct}=\dfrac{12.100}{100}=12\left(g\right)\)
\(n_{CH3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
a) \(n_{NaHCO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaHCO3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaHCO3}=\dfrac{16,8.100}{8,4}=200\left(g\right)\)
b) \(n_{CH3COONa}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CH3COONa}=0,2.82=16,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=100+200-\left(0,2.44\right)=291,2\left(g\right)\)
\(C_{CH3COONa}=\dfrac{16,4.100}{291,2}=5,63\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 0,1 mol Fe vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 gam muối sắt (hóa trị II ) clorua (FeCl2) và 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn:
A) Lập phương trình hóa học
B) Tính khối lượng HCl đã phản ứng
a. PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. Ta có PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo pt 1mol 2mol
Theo đề 0,1mol->0,2mol
Khối lượng HCl đã phản ứng :
\(m_{HCl}\) = \(n_{HCl}\) . \(M_{HCl}\)
=> \(m_{HCl}\) = 0,2 . 36,5
=>\(m_{HCl}\) = 7,3 (g)
Cho 300ml dung dịch H2SO4, 5M và phản ứng với 400g dung dịch Ba(OH)2 8%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=5.0,3=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{8\%.400}{100\%}}{171}=\dfrac{32}{171}\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta thấy: \(\dfrac{1,5}{1}>\dfrac{\dfrac{32}{171}}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=1,5.233=349,5\left(g\right)\)
b. Không có muối tạo thành
Cho 12,6g muối Na2SO3 tác dụng với1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 thì thu đc khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 1,4 lít đ Ca(OH)2 0,1M
a) Tính thể tích khí A đktc?
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,4\cdot0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)=n_{Ns_2SO_4}\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(a.V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b.n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,28}{0,1}=2.8>2\rightarrow\) Tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư 0,04(mol)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(du\right)}=0,04.74=2,96\left(g\right)\\ m_{CaSO_3}=12\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)