Đốt cháy 16 gam S
a) Tính V oxi đã dùng (đktc)
b) Tính V không khí cần dùng (đktc) V o2 chiếm 1/5 V không khí
Đốt cháy hoàn toàn V etilen thu đuoecj 4,5g nước . Hãy tính : a, thể tích V etilen đã đốt cháy b, tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ( biết O2 chiếm 20% thể túch không khí )
a)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,125<-0,375<-------------0,25
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
b) VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
=> Vkk = 8,4 : 20% = 42 (l)
Đốt cháy V(lit) khí C2H6 cần dùng 56 lít không khí ở đktc thu đc khí cacbonic và nước. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích. Tính V ở đktc
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
\(n_C=\dfrac{3.6}{12}=0.3mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0.3 0.3
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{Kk}=6.72\times5=33.6l\)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí?
A. 84,0 lít.
B. 16,8 lít.
C. 56,0 lít.
D. 44,8 lít
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
Đốt cháy 21,6 gam Al trong không khí dư thu được m gam Al2O3.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm m.
c/ Tính thể tích O2 đã phản ứng (đktc).
d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc) biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b: \(n_{Al}=\dfrac{21.6}{27}=0.8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
c: \(n_{O_2}=0.6\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(lít\right)\)
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,8-->0,6-------->0,4
=> \(m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d) \(V_{kk}=13,44:20\%=67,2\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\\ a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,8=0,6\left(mol\right)\\ b,m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\\ c,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\d, V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.13,44=67,2\left(l\right)\)
Câu: biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng khí oxi
a) tính thể tích không khí cần dùng (đktc)
b) tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên ( Cho Cu=64, K=39, Cl=35,5. O=16)
a.\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{kk}=\left(0,05.22,4\right).5=5,6l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
1/30 0,05 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{30}.122,5=4,08g\)