Kể tên 7 bazơ ko tan trong nước và gọi tên
Kể tên 7 bazơ tan trong nước và gọi tên
- LiOH: Liti hiđroxit
- KOH: Kali hiđroxit
- Ca(OH)2: Canxi hiđroxit
- Ba(OH)2: Bari hiđroxit
- NaOH: Natri hiđroxit
(Hầu hết khoảng 5 loại này thôi nhé.)
Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.
kể tên vitamin tan trong nước và tan trong chất béo
- Các loại vitamin dễ tan trong chất béo: A, D, E, K.
-các loại vitamin dễ tan trong nước: vitamin C, vitamin nhóm B và PP.
Bài 2: Phân loại và gọi tên các hợp chât sau:
K20, NAOH, NaCl, Al½O3, H3PO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Na2CO3, KOH, K2SO4, CuSO4, CuO, HCl, HNO3, KHCO3, Al2(SO4)3, NAHSO4, NaH;PO4, H2SO4, MgCO3
phân loại rõ ràng
VD: bazơ tan và bazzơ ko tan axit có oxit và axit ko có oxi ...
Axit có oxi: H3PO4 (axit photphoric), HNO3 (axit nitric), H2SO4 (axit sunfuric)
Axit không có oxi: HCl (axit clohidric)
Bazơ tan: NaOH (natri hidroxit), KOH (kali hidroxit)
Bazơ không tan: Cu(OH)2 (đồng (II) hidroxit)
Oxit bazơ: K2O (kali oxit), CuO (đồng (II) oxit)
Oxit lưỡng tính: Al2O3 (nhôm oxit)
Muối trung hoà: NaCl (natri clorua), Na3PO4 (natri photphat), Na2CO3 (natri cacbonat), K2SO4 (kali sunfat), CuSO4 (đồng (II) sunfat), Al2(SO4)3 (nhôm sunfat), MgCO3 (magie cacbonat)
Muối axit: KHCO3 (kali hidrocacbonat), NaHSO4 (natri hidrosunfat), NaH2PO4 (natri dihidrophotphat)
kể tên các vitamin tan trong dầu, vitamin tan trong nước ?
Refer
Một số loại vitamin có thể hòa tan trong chất béo và dầu, một số loại khác tan trong nước. Vitamin được phân loại là tan trong chất béo gồm vitamin A, vitamin D, vitamin E và vitamin K hoặc vitamin tan trong nước gồm vitamin B và vitamin C.
Cách 1:
PT: \(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{6,9}{M_A}\left(mol\right)\)
\(n_{AOH}=\dfrac{12}{M_A+17}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\dfrac{6,9}{M_A}=\dfrac{12}{M_A+17}\)
\(\Rightarrow M_A=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Na.
Cách 2:
Bazơ thu được là AOH.
Ta có: mAOH = mA + mOH
⇒ mOH = 12 - 6,9 = 5,1 (g)
\(\Rightarrow n_{OH}=\dfrac{5,1}{17}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ nA = nOH = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{6,9}{0,03}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Na.
Bạn tham khảo nhé!
Kể tên một số chất tan trong nước
Lời giải:
Một số chất rắn tan được trong nước: đường, muối, ...
Một số chất rắn không tan được trong nước: cát, sắt, đồng,...
- Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trongquá trình chế biến?
- Kể tên các loại vitamin tan trong nước và vitamin tan trong chất béo.
- Vì thực phẩm chế biến trong thời gian dài sẽ làm mất đi nhiều vitamin và khoáng chất
+ Đun nấu lâu sẽ mất nhiều vitamin, nhất là các vitamin tan trong nước như vitamin C, vitamin nhóm B và PP (Niacin)
+ Rán lâu sẽ mất nhiều vitamin, nhất là các vitamin tan trong chất béo như vitamin A,D,E,K
- Kể tên các loại vitamin:
+ Tan trong nước: vitamin nhóm B (B1,B2,B3,B5,B6,B7,B9,B12),vitamin C,vitamin PP (Niacin)
+ Tan trong chất béo: Vitamin A,D,E,K
Hãy kể tên các sinh tố tan trong nước và sinh tố tan trong chất béo. Sinh tố nào ít bền vững nhất? Cho biết cách bảo quản.
- Sinh tố tan trong nước như sinh tố C, sinh tố B và PP.
- Sinh tố tan trong chất béo như sinh tố A, D, E, K.
- Sinh tố C ít bền vững nhất.
- Cách bảo quản:
+ Không nên cho thực phẩm chứa sinh tố C vào nồi quá sớm.
+ Hạn chế khuấy thức ăn khi nấu.
+ Không nên đun lại.
Kể tên 1 vật mà vật đấy có thể tan trong nước nhưng không thể tan trong dầu ăn.
Salt, sugar, MSG / Mononatri glutamat