Cho sđ p/ứ sau:
\(Fe_{x}O_{y} + H_{2}SO_{4} \rightarrow Fe_{x}(SO_{4})_{y} + H_{2}O\)
Vs x # y thì gt thích hợp của x và y phù hợp là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4
Cho $8,14$ gam hỗn hợp A gồm $CuO$, $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{x}O_{y}$. Cho $H_{2}$ dư đi qua A nung nóng thu được $1,44$ gam $H_{2}O$. Hòa tan hoàn toàn A cần vừa đủ $170$ml dung dịch $H_{2}SO_{4}$ $1M$ được dung dịch B. Cho B+ $NaOH_{dư}$ thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được $5,2$ gam chất rắn. Tìm công thức của oxit sắt.
Tính chất hóa học của \(H_{2}SO_{4} \)đặc
Tính chất hóa học của H2SO4 đặc :
- Có tính oxit hóa mạnh
+ Tác dụng hầu hết với các kim loại trừ ( Pt và Au )
Ví dụ : Cu + 2H2SO4 ( đặc nóng) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Tác dụng với phi kim ( C , S , P )
Ví dụ : S + 2H2SO4(đặc nóng) -> 3SO2 + 2H2O
+ Tác dụng với hợp chất có tính khử
Ví dụ : 2FeO + 4H2SO4(đặc nóng) -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
+ Có tính háo nước
cho 1,08g kim loại M vào dd \(H_{_{ }2}SO_{_{ }4}\) loãng dư. Lọc dd đem cô cạn thu được 6,84g 1 muối khan duy nhất. Vậy kim loại M là?
Viết phương trình phản ứng ( nếu có ) :
a) Cho hiđro sunfua tác dụng với: \(O_{2}\) thiếu, \(O_{2}\) dư, \(SO_{2}\), NaOH (1:1), NaOH (1:2)
b) Cho sunfurơ tác dụng với: NaOH (1:1), NaOH (1:2), \(H_{2}S\), dd \(Br_{2}\), dd \(Cl_{2}\), \(O_{2}\) ( xt, t°), \(H_{2}O\).
Mọi người giúp mình với nha. Cảm ơn ạ
a/ H2S + \(\frac{1}{2}\)O2 thiếu => (to) S| + H2O
H2S + \(\frac{3}{2}\)O2 dư => (to) SO2 + H2O
H2S + 2NaOH => Na2S + 2H2O (1:2)
H2S + NaOH => NaHS + H2O (1:1)
b/ SO2 + NaOH => NaHSO3 (1:1)
SO2 + 2NaOH => Na2SO3 + H2O (1:2)
SO2 + 2H2S => (to) 3S| + 2H2O
SO2 + Cl2 + 2H2O => H2SO4 + 2HCl
SO2 + Br2 + 2H2O => H2SO4 + 2HBr
2SO2 + O2 => (to,xt:V2O5) 2SO3
SO2 + H2O <pứ hai chiều> H2SO3
3/Cho 11,2 g sắt vào dung dịch H_{2}*S*O_{4} * 2M a/ Viết PTHH b/ Tính thể tích H_{2}*S*O_{4} cần dùng .
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,2mol\) \(0,2mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho a gam hỗn hợp gồm Fe . Ag vào dung dịch H_{2}*S*O_{4} loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lit khí Il (đkc). Mặt khác cho a gam hỗn hợp trên vào H_{2}*S*O_{4} dậm đặc nóng thu được 5,6 lit khí S*O_{2} (dkc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b Dẫn toàn bộ lượng khí S*O_{2} thu được ở trên vào 250 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được muỗi nào sau phản ứng. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đáng kể. (Fe: 56;Ag:108;S:32)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4(l) ---> FeSO4 + H2
0,1<-------------------------------0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2Fe + 6H2SO4(đ,n) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1-------------------------------------------->0,15
2Ag + 2H2SO4(đ,n) ---> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,2<----------------------------------------0,1
=> mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+21,6}.100\%=20,44\%\\\%m_{Ag}=100\%-20,44\%=79,56\%\end{matrix}\right.\)
b) nNaOH = 0,25.1,5 = 0,375 (mol)
\(T=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\) => Tạo cả 2 muối
PTHH:
2NaOH + SO2 ---> Na2SO3 + H2O
0,375--->0,1875--->0,1875
Na2SO3 + SO2 + H2O ---> 2NaHSO3
0,0625<---0,0625----------->0,125
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,1875-0,0625}{0,25}=0,48M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,125}{0,25}=0,5M\end{matrix}\right.\)
\(C_{\left(r\right)}+O_{2\left(k\right)}\rightarrow CO_{2\left(k\right)}\)
\(\Delta H_{pứ}=\Delta H_{đốtcháyC}=\Delta H_{ttCO_2}\)
Tính \(\Delta H\) của pứ : \(C_{\left(r\right)}+\frac{1}{2}O_2\rightarrow CO_{\left(k\right)}\)
Cho nhiệt đốt cháy của C và CO là \(\Delta H_1\&\Delta H_2\)
Qui ước thiêu nhiệt của \(O_2\)
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Bột Fe vào dung dịch H_{2}*S*O_{4} đặc nóng
b) Na vào dung dịch HCl
c) Al vào dung dịch HN*O_{3} mà không có khí thoát ra
d) Cho Ba vào dung dịch (N*H_{4}) 2 SO 4
e) Dung dịch AlC*l_{3} vào dung dịch N*a_{2}*C*O_{3}
f) Rót từ từ dd HCl vào dd NaAl*O_{2}
a
\(2Fe+6H_2SO_{4.đặc}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
b
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
c
\(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
d
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
e
\(2AlCl_3+3Na_2CO_3+H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+6NaCl+3CO_2\)
f
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
a: \(2Fe+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+3H_2O\)(H2SO4 đặc nóng)
b: \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
c: \(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
d; \(Ba+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_3+H_2O\)
e: \(2AlCl_3+3Na_2CO_3+3H_2O\rightarrow6NaCl+2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2\uparrow\)
f: \(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)