Nêu phương pháp nhận biết các chất sau:
a/ Chất khí: 1/ CH4; CO2; O2; H2; HCl.
2/ NH3; O2; H2; SO2.
b/ Chất lỏng: H2O; Ca(OH)2; C2H6O; H2SO4; NaOH.
c/ Chất rắn: CaO; BaO; K2O; CaCO3; P2O5.
Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?
Dùng dung dịch Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí làm đục nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4,H2
-Dùng CuO nung nóng vào hỗn hợp 4 khí:
+Khí nào làm CuO màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ gạch là H2
CuO+H2=>Cu+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4
-Đốt cháy hỗn hợp 3 khí còn lại rồi sau đó đưa sản phẩm vào Ca(OH)2.
+Khí làm đục nước vôi trong thì khí ban đầu là CH4
CH4+2O2=>CO2+2H2O
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không CÓ hiện tượng là O2,N2
-Cuối cùng dùng tàn que diêm vào O2 và N2
+Khí làm que diêm cháy sáng mạnh là O2
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.
Câu 1: Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: A. C2h5oh, ch3cooh và c6h1206 B. 4 khí đựng trong 3 bình kín CH4, C2H2, CO2, CL2
a)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào :
- Kết tủa trắng bạc : C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{^{NH_3}}2Ag+C_6H_{12}O_7\)
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại :
- Hóa đỏ : CH3COOH
- Không HT : C2H5OH
b)
Cho quỳ tím ẩm lần lượt vào từng lọ khí :
- Hóa hồng : CO2
- Hóa đỏ , sau đó mất màu : Cl2
Dẫn các khí còn lại qua dung dịch AgNO3/NH3 :
- Kết tủa vàng : C2H2
- Không HT : CH4
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv AgC+2NH_4NO_3\)
a) Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào :
- mẫu thử chuyển màu đỏ là CH3COOH
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- tạo khí không màu là C2H5OH
C2H5OH + Na $\to$ C2H5ONa + $\dfrac{1}{2}$ H2
- không hiện tượng là glucozo
b)
Sục khí vào nước vôi trong :
- mẫu thử tạo vẩn đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 $\to$ CaCO3 + H2O
Cho mẫu thử vào dd brom :
- mẫu thử nhạt màu là C2H2
C2H2 + 2Br2 $\to$ C2H2Br4
Nung Fe với mẫu thử còn :
- mẫu thử nào chuyển từ màu xám sang nâu đỏ là Cl2
$2Fe +3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
- mẫu thử không HT : CH4
a) Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào :
- mẫu thử chuyển màu đỏ là CH3COOH
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- tạo khí không màu là C2H5OH
C2H5OH + Na →→ C2H5ONa +
Câu 2: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu:
a. CH4, C2H4.
b. CH4, C2H2
Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 2: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu:
a. CH4, C2H4.
b. CH4, C2H2
Viết phương trình hóa học (nếu có).
a. CH4 , C2H4
* Cho dd Br2 vào 2 lọ chất khí trên
+ Nếu dd Br2 mất màu đó là C2H4
+ Còn lại là CH4
PTHH : C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b. CH4 , C2H2
*Cho dd Br2 vào 2 lọ trên
+ Nếu dd Br2 mất màu đó là C2H2
+ Còn lại CH4
PTHH : C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau c2h4,ch4,h2
ta sục qua Br2
-khí làm mất màu là C2H4
- còn lại CH4, H2
Ta cho qua CuO
- chất rắn từ đen -> đỏ:H2
- còn lại là H2
C2H4+Br2->C2H4Br2
CuO+H2-to>Cu+H2O
Sục các khí qua nước Brom dư, khí nào làm mất màu tức là C2H4
C2H4 + Br2 = C2H4Br2
Đốt hai khí còn lại , sản phẩm có muội than tương ứng với CH4 ( phân biệt chất hữu cơ- vô cơ bằng cách đốt cháy)
Nhận biết các chất sau bằng biện pháp hóa học , viêt các PTHH ( nếu có )
a, các chất khí: SO2 ; HCL ; CH4; C2H4
b, các chất khí: CL2 ; CO2 ; CH4 ; C2H2
a Sử dụng quỳ tím để nhận biết HCl
Trích mẫu thử cho tác dụng với O2 sau đó lấy sản phẩm sục qua nước vôi trong chất nào khong làm nước vôi đục màu thì đó là SO2
Sục lần lượt 2 bình khí còn lại vào dung dịch brom, khí nào làm dung dịch brom mất màu thì là C2H4, còn lại là CH4
b Sục các khí qua nước vôi trong phân biệt được CO2
Sục lần lượt 3 bình khí vào dung dịch brom, khí nào làm dung dịch brom mất màu thì là C2H2, còn lại là CH4 và Cl2
Cho 2 khí còn lại tác dụng với O2 lấy sản phẩm sục qua nươc vôi trong chất nào làm nước vôi trong bị vẩn đục là CH4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong các loại mất nhãn và viết pthh(nếu có) a) chất khí: C2H4, Cl2, CH4 b) chất khí: CO2, CH4, C2H4
a) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm mất màu dd brom: C2H4
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai chất còn lại
Chất nào làm quỳ tím chuyển đỏ rồi sau đó mất màu → Cl2
Chất còn lại không hiện tượng: CH4
b) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm dd brom nhạt màu → C2H4
Hai chất còn lại cho đi qua dung dịch nước vôi trong
Chất nào tạo kết tủa trắng là CO2
Chất còn lại CH4.
Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hóa trị I.
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H4; CO2
Bài 2
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4+ Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
Bài 1: Viết tất cả CTCT thu gọn từ các CTPT sau : C3H4, C4H8, C2H4, C5H12 (Không cần viết dạng mạch vòng)
Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất khí không màu sau :
a, CH4, C2H4, C2H2
b, CO2, C2H4, CH4
Bài 3 : Nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 12+. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn và cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Bài 4 : Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau :
CaC2 --(1)--> C2H2 --(2)--> C2H4 ---(4)--->C2H5OH
C2H4 --(5)---> C2H6
C2H2 --(3)--> C2H3Cl
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Rượu etylic, axit axetic, nước cất. Viết PTHH (nếu có).
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.