Một hợp chất A tạo bởi 2 ng tố photpho và oxi. Trong hợp chất này, photpho chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất A.
Một hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố Photpho và Oxi trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng xác định công thức hóa học của oxit đó biết tỉ khối với hợp chất đối với oxi là 3,44
theo đề bài:
gọi công thức hợp chất X làPxOyPxOy
%O=16.y.10031.x+16.y=43,64%16.y.10031.x+16.y=43,64%
=>1352,84x+698,24y=1600y
<=>1352,84x-901,76y=0(1)
MPxOy=3,44.32=110,08gPxOy=3,44.32=110,08g
31x+16y=110,8(2)
từ (1),(2)=>x=2;y=3
=>côn thức hợp chất X :P2O3
Một hợp chất X tạo bởi 2 ng tố O và P, trong đó oxi chiếm 43.64% về khối lượng. Hãy xác định CTHH của oxit. Biết tỉ khối của hợp chất vs oxi là 3.44! Cảm ơn!
theo đề bài:
gọi công thức hợp chất X là\(P_xO_y\)
%O=\(\dfrac{16.y.100}{31.x+16.y}=43,64\%\)
=>1352,84x+698,24y=1600y
<=>1352,84x-901,76y=0(1)
M\(_{P_xO_y}=3,44.32=110,08g\)
31x+16y=110,8(2)
từ (1),(2)=>x=2;y=3
=>côn thức hợp chất X :P\(_2O_3\)
Xác định công thức hóa học của các hợp chất sau biết:
a/ Chất A được tạo bởi nguyên tố M (hóa trị V) và oxi, trong đó M chiếm 43,66% về khối lượng.
b/ Chất B được tạo bởi ba nguyên tố nhôm, nitơ và oxi, với thành phần khối lượng là 12,68% Al; 67,61% O. Biết MB < 250.
a) CTHH: M2O5
Có \(\%m_M=\dfrac{2.M_M}{2.M_M+16.5}.100\%=43,66\%\)
=> MM = 31 (g/mol)
=> M là P
CTHH: P2O5
b) \(m_{Al}:m_N:m_O=12,68\%:19,71\%:67,61\%\)
=> \(27.n_{Al}:14.n_N:16.n_O=12,68:19,71:67,61\)
=> \(n_{Al}:n_N:n_O=1:3:9\)
=> CTHH: (AlN3O9)n
Mà M < 250
=> n = 1
=> CTHH: AlN3O9 hay Al(NO3)3
Giải hộ mình bài này với
1.Một hợp chất A tạo bởi một ng tử ng tố X với 3 nguyên tử ng tố oxi.Trong hợp chất đó oxi chiếm 60% về khối lượng.Tìm CTHH của hợp chất trên
2.Một hợp chất tạo bởi 2 ng tử ng tố X liên kết với 3 ng tử ng tố oxi và nặng hơn phân tử Hiđro 80 lần.Tìm CTHH của hợp chất trên.
Thanks!
1. Gọi CTHH của hợp chất A là x0*3 (cạnh * là hệ số nhé)
Khối lượng của Oxi trong hợp chất là 3.16 = 48(đvC)
60% ứng với 48 (đvC) => 100% ứng với 80 (đvC)
Theo bài ra ta có : ng tử khối y +16.3 = 80
=> ngtk y = 32
=> Nguyên tố y là S
Vậy CTHH của A là SO*3
Hợp chất A tạo bởi Canxi và nhóm nguyên tử (XOy)hoá trị II có phân tử khối bằng 136 , trong đó nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng .
Xác định CTHH của hợp chất
CT: Ca(XOy)
\(\frac{40+X}{16y}=\frac{52,94}{47,06}\)=> 1882,4+ 47,06X = 847,04y (chia 2 vế cho 47,06)
=> 18y = 40 + X => X= 18y-40
M= 136= 40+ X + 16y= 40+ 18y - 40 +16y
=> 34y= 136=> y= 4
X= 18y-40= 18.4 - 40= 32 ( S )
Vậy CTHH: CaSO4
a. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và hiđro, trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Biết tỉ khối của khí này so với khí oxi 0,5 lần. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Cu(OH)2.
a)
gọi hợp chất đó là x
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%
\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
=> CTHH: CH4
b)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)
\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)
\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)
Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy
Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2
Vậy x=2x=2
Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30
⇔24+y=30⇔24+y=30
⇔y=6⇔y=6
Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6
Một hợp chất A có phân tử khối là 142 được tạo thành từ hai nguyên tố O và P.Trong dó photpho chiếm 43,66% khối lượng, còn lại là nguyên tố O.Hãy tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất A
gọi CT của A là PxOy
ta có %P=43,66%=> %O=56,34%
M(P) trong A là \(\frac{142}{100}.43,66=62\)=> số phân tử P là 62:31=2=> x=2
M(O) trong A là 142-62=80=> số phân tử O là : 80:16=5=> y=5
vậy công thức của A là P2O5
Đặt CTHH của hợp chất A là PxOy ta có:
x : y = \(\frac{43,66}{31}:\frac{56,34}{16}\approx2:5\)
CTHH là P2O5 (thỏa mãn dữ kiện đề bài)
Suy ra trong hợp chất A số nguyên tử P là 2
số nguyên tử O là 5
data.nslide.com/uploads/resources/50/1206535/preview.swf bạn tham khảo ở đây nhé
Một hợp chất của ng tố R có hóa trị lll với nguyên tố oxi, trong đó nguyên tố R chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định ng tố R
b) Viết CTHH của hợp chất
a) CTHH : R2O3
Theo đề bài ta có : \(\dfrac{2R}{3.16}=\dfrac{53\%}{\left(100-53\right)\%}\Rightarrow R=27\left(đvC\right)\)
Vậy R là nhôm (Al)
b) CTHH của hợp chất : Al2O3
1) Xác định CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố C và H, trong đó H chiếm 25% về khối lượng và khối lượng mol của hợp chất là 16g/mol.
2) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam kim loại Mg.
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng và khối lượng magie oxit MgO tạo rra.
b. Cần bao nhiêu gam khí CO2 để có số phân tử bằng số phân tử khí oxi đã dùng ở trên.
\(m_H=16.0,25\%=4\left(g\right)\\ m_C=16-4=12\left(g\right)\\ n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{12}{12}\left(mol\right)\\ CTHH:CH_4\)
a.\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Từ PTHH ta có:
Đốt 2 mol Mg với 1 mol khí oxi sinh ra 2 mol MgO
=> Đốt 0,5 mol Mg với 0,25 mol khí oxi sinh ra 0,5 mol MgO
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\\m_{MgO}=0,5.40=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{O_2}=0,25mol\\ \Rightarrow m_{CO_2}=44.0,25\left(g\right)\)