1.Có bnhiêu g tinh thể Na2C03tách ra khi làm lạnh Na2C03 bão hòa từ 80°C xuống 10°C.Biết ở 80°C độ tan của Na2Có3 là 50g và 10°C là 35g. •2.Có bn g tinh thể CaSo4 tách ra khi làm nóng từ 20°C lên 80°C.Biết độ tan của CaSo4 ở 20°C là 40g,80°C là 15g
1.Có bnhiêu g tinh thể Na2C03tách ra khi làm lạnh Na2C03 bão hòa từ 80°C xuống 10°C.Biết ở 80°C độ tan của Na2Có3 là 50g và 10°C là 35g. ••2.Có bn g tinh thể CaSo4 tách ra khi làm nóng từ 20°C lên 80°C.Biết độ tan của CaSo4 ở 20°C là 40g,80°C là 15g.
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
- Ở 80oC
Cứ 50g MgSO4 hòa tan vào 100g H2O thu được 150g dung dịch MgSO4 bão hòa
=> 600g MgSO4 hòa tan vào 1200g H2O thu được 1800g dung dịch MgSO4 bão hòa
Gọi n MgSO4.7H2O = a
=> n MgSO4 (tinh thể) = a ( mol )
n H2O ( tinh thể ) = 7a ( mol )
=> m MgSO4 = 120a (g)
m H2O = 126a ( g )
- Ở 20oC
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow\dfrac{600-120a}{1200-126a}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow a=2,52\)
=> m MgSO4.7H2O = 619,92 ( g )
Xác định lượng tinh thể Na2SO4 10B2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dd bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3g và 10°C là 9g
biết độ tan của kcl ở 20 độ c là 34,2 g ở 80 độ là 51,39 g tính khối lượng KCl ko tan tách ra khi làm lạnh 756,5 g duy chì KCl bão hoà từ 80 độ xuống 20 độ c
Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C làm lạnh là 87,7 gam và 35,5 gam Khi làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ c thì có bao nhiêu tinh thế CuSO45H2O tách ra khỏi dung dịch
Độ tan của Ba(NO3)2 ở 80 độ C là 27g. Làm nguội 750g dung dịch Ba(NO3)2 bão hòa từ 80 độ c xuống 10độ thì có 164,389 g kết tinh bị tách ra. tính độ tan của dung dịch ở 10độ c
khi làm lạnh 232,765 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O tánh ra khỏi dung dịch biết độ tan của CuSO4 ở 80 đọ C và 12 đọ C lần lượt là 83,8 và 32 gam
\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)
Độ tan của KCl trong nc ở 20 độ và 80 độ lần lượt là 34,2 gam và 51,3 gam. Khi làm lạnh 756,5 gam dung dịch KCl bão hào từ 80 độ xuống 20 độ thì có bao nhiêu gam tinh thể KCl khan tách ra.
Theo đề: SKCl(80 độ) = 51,3 gam, ta có:
Cứ 151,3 gam dung dịch bão hòa KCl có 51,3 gam KCl và 100 gam H2O
Vậy 756,5 gam__________________________________ x ________
=> x = 756,5 x 100 / 151,3 = 500 gam( không đổi)
Ở 20oC: SKCl(80oC) = 34,2 gam , ta có:
Cứ 100 gam H2O hòa tan tối ta 34,2 gam KCl
Vậy 500 __________________ y ________
=> y = 500 x 34,2 : 100 = 171 gam
=> mKCl(kết tinh) = 256,6 -171 = 85,5 gam
Làm thế này đúng không ạ? =))
Ở 20 độ
Trong 134,2 g dung dịch KCl có 34,2 g KCl
---------756,5--------------------------x-------------
x=(756,5x34,2):134,2=192,79(g)
Ở 80 độ
Trong 151,3g dung dịch KCl có 51,3 g KCl
---------756,5--------------------------y-------------
y=(756,5x51,3):151,3=256,5 g
m KCl kết tinh= 256,5-192,79=63,71(g)